Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Chọn B.
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Quan sát đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), ta thấy đồ thị là 1 đường thẳng có đường kéo đi qua gốc O, nên quá trình biến đổi trạng thái (1) sang (2) là quá trình nén đẳng áp.
→ Trong đồ thị (p, V), đường biểu diễn quá trình đẳng áp từ (1) sang (2) là đoạn thẳng song song với trục OV, với V1 > V2.
Xem hình V.2G
Quá trình (2-3) là đẳng nhiệt
Quá trình (3-1) là đẳng tích
Quá trình (1-2) là đẳng áp
Đáp án: A
Trong hệ trục tọa độ OpV đồ thị là đường hypebol → đây là quá trình đẳng nhiệt
→ khi đi từ 1 sang 2 thì T không đổi, p tăng, V giảm.
Đáp án A.
Trong hệ trục tọa độ OpV đồ thị là đường hypebol → đây là quá trình đẳng nhiệt
→ khi đi từ 1 sang 2 thì T không đổi, p tăng, V giảm.
Giải:
(1) đến (2) là quá trình đẳng tích, T giảm, p giảm
(2) đến (3) là quá trình đẳng áp, T tăng, V tăng
(3 ) đến (1) là quá trình đẳng nhiệt, V giảm, p tăng
Chọn B.
Từ đồ thị (V, T) ta có các nhận xét:
Quá trình (1) → (2) là khí giãn nở đẳng áp
(2) → (3) là nén đẳng nhiệt
(3) → (1): đẳng tích, nhiệt độ giảm.
Do vậy chỉ có đồ thị B biểu diễn đúng các quá trình.
Áp dụng PT trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{pV}{T}=const\)
+ Trong hệ tọa độ (V, T): Thể tích tỉ lệ với nhiệt độ
T V p1 p2
+ Trong hệ tọa độ (p, V)
v p p1 p2
+ Trong hệ tọa độ (p, T)
p p1 p2 T
Chọn A.
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p 2 > p 1 ; T 2 > T 1 .
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
p ’ 1 V 1 = p ’ 2 V 2 ; v ì p ’ 1 > p ’ 2 → V 2 > V 1 .