Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Câu: Em đang ngồi ở bàn học, ôn bài.
Trạng ngữ: ở bàn học
Ý nghĩa: Chỉ nơi chốn xảy ra sự việc, hành động là ở bàn học.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu: Vì trời mưa, nên chúng em không đi chơi được.
Trạng ngữ: vì trời mưa
Ý nghĩa: Chỉ nguyên nhân khiến cho sự việc, hành động không xảy ra là trời mưa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu: Hôm nay, em sẽ đi học thêm tiếng Anh.
Trạng ngữ: hôm nay
Ý nghĩa: Chỉ thời gian xảy ra sự việc, hành động là hôm nay.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu: Bằng xe đạp, em có thể đi đến trường trong vòng 15 phút.
Trạng ngữ: bằng xe đạp
Ý nghĩa: Chỉ phương tiện giúp cho sự việc, hành động xảy ra là bằng xe đạp.
- Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu: Em học bài chăm chỉ để thi đỗ đại học.
Trạng ngữ: để thi đỗ đại học
Ý nghĩa: Chỉ mục đích của sự việc, hành động là để thi đỗ đại học.
Em tham khảo:
a. Các trạng ngữ trong đoạn văn đứng đầu các câu: năm ấy, chẳng bao lâu, khi chia tay giúp xác định điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
b. Các trạng ngữ chỉ thời gian, mục đích đứng đầu hoặc cuối các câu: từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên, để thay em làm bà trạng, nhân quan trạng đi sứ vắng góp phần nối kết các câu, các đoạn văn với nhau, làm cho đoạn văn mạch lạc.
đề còn thiếu nha phải như vầy nè:
Năm ấy, Sọ Dừa đỗ trạng nguyên. Chẳng bao lâu, có chiếu nhà vua sai quan trạng đi sứ. Khi chia tay, quan trạng đưa cho vợ một hòn đá lửa, một con dao và hai quả trứng gà, dặn phải giắt luôn trong người phòng khi dùng đến.
=>Các trạng ngữ trong đoạn văn đứng đầu các câu: năm ấy, chẳng bao lâu, khi chia tay giúp xác định điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
Trạng ngữ chỉ thời gian: a, c, d,e,g, h
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: b
a. Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
d. Trạng ngữ chỉ thời gian
e. Trạng ngữ chỉ thời gian
g. Trạng ngữ chỉ thời gian
h. Trạng ngữ chỉ thời gian
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.