K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TRẮC NGHIỆM CHƢƠNG 2 – ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1: Khi cho cuộn dây kín quay trong từ trƣờng của nam châm hiện tƣợng gì xảy ra?
A. Xuất hiện dòng điện biến đổi.
B. Xuất hiện dòng điện một chiều.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 2. Khi cho nam châm quay trƣớc cuộn dây dẫn kín hiện tƣợng gì xảy ra?
A. Xuất hiện dòng điện biến đổi.
B. Xuất hiện dòng điện một chiều.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 3. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính sao đây.?
A. Bộ phận stato( đứng yên), rôto(phần quay)
B. Bộ phận stato( phần quay), rôto(phần đứng yên)
C. Nam châm và bộ góp điện.
D. Cuộn dây dẫn và bộ góp điện.
Câu 4: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên yếu tố nào?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Hiện tượng dịch chuyển của dòng điện.
C. Hiện tượng truyền tải điện năng.
D. Hiện tượng quay của rôto.
Câu 5: . Máy phát điện trong kĩ thuật có:
A. các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm điện mạnh.
B. các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm vĩnh cửu
C. các cuộn dây là rôto còn stato là các nam châm vĩnh cửu.
D. các cuộn dây là rôto còn stato là các nam châm điện mạnh.
Câu 6: Các máy phát điện đều biến đổi .................... thành điện năng.
A. Nhiệt năng. B. Thủy năng.
C. Cơ năng. D. Năng lượng gió.
Câu 7. Dòng điện xoay chiều có tác dụng có tác dụng?
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng cơ.
B. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
C. tác dụng nhiệt, tác dụng hóa và tác dụng từ.
D. tác dụng nhiệt, tác dụng hóa và tác dụng cơ.
Câu 8: Dựa vào tác dụng nào của dòng điện mà ta có thể phân biệt đó là dòng điện một chiều hay xoay chiều?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng cơ. D. Tác dụng từ.
Câu 9: Nhận biết các kí hiệu ghi trên dụng cụ ampe kế và vôn kế dùng xoay chiều.
A. Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay dấu -, dấu +).
B. . Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu DC (hay dấu ~).
C. Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu DC (hay dấu -, dấu +).
D. Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay dấu ~ ).
Câu 10: Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hoá
thành dạng năng lƣợng nào sau đây?
A. Hoá năng B. Nhiệt năng
C. Năng lượng từ trường D. Năng lượng ánh sáng
Câu 11: Công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đƣờng dây dẫn điện là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Cấu tạo của máy biến thế gồm các bộ phận chính sau:
A. Lõi thép và dây quấn. B. Nam châm và dây quấn.
C. Lõi thép và nam châm. D. Nam châm và cuộn dây.
Câu 13: Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy
biến áp thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Vậy
từ trƣờng sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là từ trƣờng:
A. Từ trường không thay đổi. B. Từ trường biến thiên tăng giảm.
C. Từ trường mạnh. D. Từ trường đều.
Câu 14: Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa
số vòng dây của các cuộn dây đó. Nên ta có công thức:
A. U2/U1 = N1/N2 B. U1/U2 = N2/N1
C. U1/U2 = N1/N2 D. U1.U2 = N1.N2
Câu 15: Máy biến áp tăng thế khi:
A. hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2).
B. hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1<U2).
C. hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp (U1>U2).
D. hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp (U1<U2).
Câu 16: Máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp,
máy này có thể:
A) Giảm điện thế được 4 lần. B) Tăng hiệu điện thế gấp 4 lần
C) Giảm điện thế được 8 lần. D) Tăng hiệu điện thế gấp 16 lần
Câu 17: Máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn sơ cấp,
máy này có thể …….. điện áp:
A. Giảm 4 lần B. Tăng 4 lần
C. Giảm 8 lần. D. Tăng 16 lần
Câu 18: Ngƣời ta tải cùng một công suất điện trên cùng một đƣờng dây dẫn. Công
suất hao phí khi sử dung hiệu điện thế U1=25000V với khi sử dụng hiệu điện thế
U2=100000V P2 so với P1 nhƣ thế nào?
A. Giảm 4 lần; B. Giảm 16 lần;
C. Tăng 16 lần; D. Tăng 4 lần
Câu 19: Ngƣời ta tải cùng một công suất điện trên cùng một đƣờng dây dẫn. Công suất hao phí khi sử dung hiệu điện thế U1=25 000V so với khi sử dụng hiệu điện thế U2=100 000V thì P1 so với P2 nhƣ thế nào:
A/ Giảm 4 lần; B/ Giảm 16 lần; C/ Tăng 16 lần; D/ Tăng 4 lần
Câu 20: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 240 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện áp là 12V. Hỏi hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết số vòng của cuộn này là 320 vòng.
A/ 16V; B/ 9V; C/ 1,6V; D/ 0,9V
Câu 21: Ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một điện áp 6V, với số vòng là 240. Điện thế ở cuộn thứ cấp đo đƣợc là 9V. Hỏi số vòng cuộn này là:
A/ 160 vòng; B/ 16 vòng; C/ 360 vòng; D/ 36 vòng
Câu 22: Ngƣời ta cần điện thế đầu ra của máy biến thế là 12V, cuộn này có 240 vòng. Cần phải đặt vào cuộn sơ cấp điện thế là giá trị nào trong các giá trị sau? Biết rằng cuộn này có 400 vòng.
A/ 20V; B/ 2,0V C/ 72V D/ 7,2V
Câu 23: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 250 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện áp là 12V. Biết số vòng của cuộn thứ cấp là 300 vòng. Hiệu điện thế ở cuộn này là kết quả nào:
A/ 144V ; B/ 0,144V ; C/ 1,44V ; D/ 14,4V
Câu 24: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp là 400 vòng, ngƣời ta đặt vào hai đầu cuộn này một điện thế là 12V. Biết số vòng của cuộn thứ cấp là 320 vòng. Hiệu điện thế ở cuộn này là kết quả nào:
A. 960V ; B. 96V ; C. 9,6V ; D. 0,96V
Câu 25: Máy biến thế dùng để:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

0
20 tháng 7 2019

Chọn C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 2: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng...
Đọc tiếp

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin.
B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn.
D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây.
Câu 3: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh
của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 4: Làm cách nào để tạo ra được dòng điện cảm ứng trong đinamô xe đạp?
A. Nối hai đầu của đinamô với hai cực của acquy.
B. Cho bánh xe cọ xát mạnh vào núm đinamô.
C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây.
D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường.
Câu 5: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được điều gì?
A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.
C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm.
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 7: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.
Câu 8: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.
C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 9: Trên hình 32.2, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây?
A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.
B. Quay quanh trục AB.
C. Quay quanh trục CD.
D. Quay quanh trục PQ.

Câu 10: Trong thí nghiệm bố trí như hình 33.1, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi:

A. nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
C. nam châm và cuộn dây chuyển động thẳng cùng chiều với cùng vận tốc.
D. nam châm đứng yên, cuộn dây dẫn quay quanh trục AB.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho
thanh nam châm quay quanh trục của nó.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ
trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm
quay quanh trục đó.
Câu 13: Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 14: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra
dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 15: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm
của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì:
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
A. Luôn đứng yên.
B. Chuyển động đi lại như con thoi.
C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
D. Luân phiên đổi chiều quay.
Câu 17: Trong thí nghiệm ở hình 35.1, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi
chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 90o
.

C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Câu 18: Trong thí nghiệm ở hình 35.2, có hiện tượng gì xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều
dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim sắt vẫn bị hút như trước.
B. Kim sắt quay một góc 90o
.
C. Khi sắt quay ngược lại.
D. Kim sắt bị đẩy ra.
Câu 19: Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm điện ở hình 35.3?

A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy.
Câu 20: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ.
B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.
C. Tác dụng từ giảm đi.
D. Lực từ đổi chiều.

B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Nam – Bắc của một kim nam châm đứng cân
bằng. Có hiện tượng gì với kim nam châm khi cho dòng điện xoay chiều lấy từ lưới điện quốc
gia chạy qua dây dẫn? Giải thích hiện tượng.
Bài 2: Trong thí nghiệm ở hình 35.4, khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì tác
dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác không? Vì sao?

Bài 3: Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình
31.4 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?

Bài 4: Trên hình 32.3, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất
hiện dòng điện cảm ứng hay không? Vì sao?

Bài 5: Một HS nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín
là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại
sao?

Bài 6: Trên hình 33.2 vẽ một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường. Giải thích vì sao khi cho
khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện
xoay chiều.

Bài 7: Treo một thanh nam châm bằng một sợi dây mềm rồi thả cho nam châm đu đưa quanh
vị trí cân bằng OA (hình 33.3). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng
điện xoay chiều hay có chiều không đổi (một chiều)? Tại sao?

Bài 8: Hãy giải thích vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay
cuộn dây thì trong cuộn dây mới có dòng điện xoay chiều.
Bài 9: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm thế nào? Hãy vẽ sơ
đồ thiết kế một máy phát điện xoay chiều có thể hoạt động liên tục.

Bài 10: Bộ phận góp điện trong động cơ điện một chiều và trong máy phát điện xoay chiều
với cuộn dây quay có nhiệm vụ gì khác nhau?

0
1 tháng 8 2019

Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện xoay chiều

→ Đáp án D

7 tháng 8 2018

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm

→ Đáp án D

22 tháng 5 2019

Chọn D. Nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB. Vì xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn.

30 tháng 3 2017

Đáp án: D

Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B . Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng

=>Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện

Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh.

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

11 tháng 10 2021

Câu 1: D

Câu 2: A

30 tháng 11 2018

Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.

2. Trong trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dâyCho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trụcĐặt một thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây...
Đọc tiếp

2. Trong trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? 

Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây

Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục

Đặt một thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho thanh nam châm quay quanh trục của nó.

3. Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều? 

Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang

Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường

Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.

Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

4. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? 

Nam châm đang chuyển động thì dừng lại

Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại

Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm

5. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? 

Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực nam châm

Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn

Cuộn dây dẫn và nam châm

Cuộn dây dẫn và lõi sắt

6. Nối 2 cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Kh quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng

số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng

từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi

số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm

7. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? 

Giá trị cực đại

Giá trị cực tiểu

Giá trị trung bình

Giá trị hiệu dụng

8. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: 

tăng 2 lần

tăng 4 lần

giảm 2 lần

không tăng, không giảm

9. Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: 

tăng 2 lần

giảm 2 lần

tăng 4 lần

giảm 4 lần

10. Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? 

tăng lên 2 lần

tăng lên 4 lần

giảm đi 2 lần

giảm đi 4 lần

11. Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100 000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần 

200 000V

400 000V

141 000V

50 000V

12. Máy biến thế dùng để: 

giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi

giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi

làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện

làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

13. Máy biến thế có tác dụng gì? 

Giữ cho hiệu điện thế ổn định

Giữ cho cường độ dòng điện ổn định

Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

Làm thay đổi vị trí của máy

14. Hình 40-41.1 cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước? 

Hình ảnh không có chú thích

Hình B

Hình D

Hình A

Hình C

15. Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 

Tia sáng là đường thẳng

Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác

Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giũa 2 môi truòng

Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giũa 2 môi truòng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

16. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ? 

Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt

Khi ta soi gương

Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh

Khi ta xem chiếu bóng

17. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 

Trên đường truyền trong không khí

Tại mặt phân cách giữa không khí và nước

Trên đường truyền trong nước

Tại đáy xô nước

18. Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bẳng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ? 

Không lần nào

1 lần

2 lần

3 lần

19. Có một chiếc ca hình trụ, bằng nhựa không trong suốt. Gọi ABCD là một mặt cắt thẳng đứng của chiếc ca (h.vẽ). Một người đặt mắt theo phương BD, nhìn vào trong ca, vừa vặn không thấy được đáy ca. Đổ nước vào trong ca. Người ấy sẽ nhìn thấy gì? 

Hình ảnh không có chú thích

Người ấy vẫn không nhìn thấy đáy ca

Người ấy nhìn thấy một phần của đáy ca

Người ấy nhìn thấy toàn bộ đáy ca

Tồi tệ hơn, người ấy còn không nhìn thấy cả một phần dưới của thành bên AB

20. Có 1 tia sáng chiếu từ không khí xiên góc vào mặt nước thì: 

Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới

Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới

Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới

Cả 3 trường hợp đều có thể xảy ra

21. Một tia sáng phát ra từ một bóng đèn trong một bể cá cảnh, chiếu lên trên, xiên góc vào mặt nước và ló ra ngoài không khí thì:

Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới

Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới

Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới

Cả 3 trường hợp đều có thể xảy ra

22. Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, với góc tới bằng 60 độ thì: 

góc khúc xạ lớn hơn 60 độ

góc khúc xạ bằng 60 độ

góc khúc xạ nhỏ hơn 60 độ

Cả 3 phương án đều sai

23. Chiếu một tia sáng từ trong nước ra không khí, với góc tới bằng 30 độ thì: 

góc khúc xạ lớn hơn 30 độ

góc khúc xạ bằng 30 độ

góc khúc xạ nhỏ hơn 30 độ

Cả 3 phương án đều sai

24. THấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây? 

Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu đựơc ảnh của Mặt Trời

25. Chỉ ra câu sai. Chiếu một chìn tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: 

loe rộng dần ra

thu nhỏ dần lại

bị thắt lại

gặp nhau tại một điểm

26. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu: 

Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính

tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính

tia tới song song với trục chính

tia tới bất kì

27. Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu: 

tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính

tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở phía trước thấu kính

tia tới song song với trục chính

tia tới bất kì

28. Chỉ ra câu sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ 

Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh

Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hoặc nhỏ hơn cây nến

Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo

Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến

29. Công thức biểu thị công suất hao phí do tỏa nhiệt là: 

Tùy chọn 1

Tùy chọn 2

Tùy chọn 3

Tùy chọn 4

30. Tiết diện của một số thấu kính hội tụ bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình 

Hình ảnh không có chú thích

a, b

c, d

c

a, b, d

0