
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


At night không phải dấu hiệu nhận biết.
Nhưng at nights là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
toninght là dấu hiệu nhân biết của thì tương lai gần
last night là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ
@Cỏ
#Forever
tôi vào dịch ở google rồi cái đấy là vào ban đêm

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
- Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + Vp2/ED + O
- Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
- Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
- Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
- Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
- Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
- Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
- Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
- Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
- Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
- Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
- Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
- Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10...
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
Ví dụ:
- I am a student.
- She is not beautiful.
- Are you a student?
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
Ví dụ:
- I use the Internet just about every day.
- I always miss you.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
- Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
- Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
- Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)
2. Cách sử dụng
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
- Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
- Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
- I am tired now.
- He wants to go for a cinema at the moment.
- Do you remember me?
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY
Các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về các bài viết:
|
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
1. Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
- Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- ever: đã từng
- already: rồi
- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
- Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
- Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
- Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)
2. Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
- (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
- (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)
Với động từ Tobe:
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I went to the concert last week.
- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
==>> Xem chi tiết kiến thức thì quá khứ đơn: TẠI ĐÂY
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
- Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)
2. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
==>> Bạn xem nhiều hơn về thi thì quá khứ tiếp diễn: TẠI ĐÂY
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công t...

In the autumn là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn.
In the autumns là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
@Cỏ
#Forever

Tham khảo:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Tham khảo!
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đâyEver: đã từngNever: chưa từng, không bao giờFor + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..Chúc bạn học tốt! ^^
3 – Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh
- Yesterday – hôm qua. (two days, three weeks…) ago. – hai ngày/ba tuần/… trước.
- Last (year/month/week). – năm/tháng/tuần trước.
- in (2002 – năm cũ/ June – tháng cũ).
- in the last century. – Thế kỷ trước.
- in the past. – trong quá khứ.
@Mina

On Monday là dấu hiệu nhận biết cuả hiện tại đơn
nha bạn chúc bạn học tốt nha

thì tương lai gần
Thì TL gần nhe,nhớ k mk nếu đg,thanks kiuu