Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Nếu như bạn quan tâm về việc bảo vệ thiên nhiên và có ảnh hưởng tích cực, bạn nên chắc rằng những chuyến đi của bạn được thực hiện một cách bền vững.
Ta có: Các chuyến đi của bạn (your travels) phải được thực hiện chứ bản thân chúng không tự thực hiện được. Do đó, ta cần dùng thể bị động.
=> Đáp án là D (have done → are done)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Care about sth: quan tâm, lo lắng về Have an impact: có sự ảnh hưởng
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh, sau đó, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nhưng không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nên không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
D. Nếu Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh , không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ một chút.
=> Chọn B
Đáp án A.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự cảm kích sự giúp đỡ của bạn, nếu không có bạn thì chúng tôi đã không thể hoàn thành công việc đúng hạn.
appreciate: cảm kích = feel thankful for: cảm thấy biết ơn vì.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Dole out st to sb = distribute st to sb = give sh st/give st to 5b: cho/phân phát cho ai cái gì
Tạm dịch: Giáo viên đã thưởng cho học sinh sôcôla vì đã thi tốt.
1.A few people are ...on... the mountain and they are .in....danger.
2.I have to stay....up. late because I don't finish my homework.
3.My father always goes to work...in...his own car.
1.A few people are on the mountain and they are in danger.
2.I have to stay up late because I don't finish my homework.
3.My father always goes to work in his own car.
C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
giup minh voi
I choose A
He must have done his homework
Good luck