Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
chọ gốc tọa độ tại vị trí ô tô 1 lúc 10h, chiều dương cùng chiều chuyển động xe 1
a)x1=x0+v.t=48t
x2=x0+v.t=168-64t
hai xe gặp nhau x1=x2\(\Rightarrow\)t=1,5h
vậy lúc 11h 30 phút hai xe gặp nhau
b) quãng đường xe 1 đi được
s=v.t=72km
quãng đừng xe 2 đi được
s2=v.t=96km
c)
chọn gốc tọa độ tại điểm A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian trùng thời gian 2 xe bắt đầu chuyển động
a) ta có pt chuyển động của 2 xe
x1=54t
x2=10+48t
b) lúc 2 xe gặp nhau:
x1=x2
54t=10+48t
t=\(\dfrac{10}{6}\)
lúc này 2 xe cách A: 54*10/6=\(\dfrac{540}{6}\)
Quãng đường ô tô đi được trong chuyển động thẳng chậm dần đều được tính theo công thức
s = v 0 t + (a t 2 )/2
Thay số vào ta được phương trình bậc 2 ẩn t: 125 = 15t − (0,5 t 2 )/2 hay t 2 − 60t + 500 = 0
Giải ra ta được hai nghiệm t 1 = 50 s và t 2 = 10 s.
Chú ý: ta loại nghiệm t 1 vì thời gian kể từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại hẳn (v = 0) là
Do đó khoảng thời gian để ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh là t 2 = 10 s.
Chọn đáp án A
+ Áp dụng công thức:
vòng
Vậy thời gian quay hết một vòng
Đáp án A
Do khoảng thời gian ∆t thì xe chuyển động được quãng đường ∆s=v0.∆t=20∆t
Do đó, khi người lái xe bắt đầu hãm phanh thì khoảng cách giữa xe và chướng ngại vật là: s = 100 - 20∆Mà khi xe bị hãm phanh thì quãng đường xe còn chuyển động được đến khi dừng hẳn là:
Vậy để xe không va vào chướng ngại vật thì
Chọn đáp án D
Phương trình tọa độ của ô tô đi từ A là: x A = 40 t
Phương trình tọa độ của ô tô đi từ B là: x B = 30 t + 20
Chọn D
Phương trình tọa độ của ô tô đi từ A là: xA = 40t
Phương trình tọa độ của ô tô đi từ B là: xB = 30t + 20
Hai xe gặp nhau khi xA = xB → 40t = 30t +20
→ t = 2h; khi đó xA = 40t =80 km
Tốc kế của một ô tô cho biết tốc độ tức thời tại thời điểm t nào đó . Nếu ô tô giữ nguyên vận tốc thì chuyển động là thẳng đều.
v = \(\frac{\triangle x}{\triangle t}=\frac{3}{\frac{130}{36000}}=\) 83, 077 km/s . Vậy tốc kế chỉ không chính xác.