Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n1 là mật độ hạt tải điện ion Na+; n2 = mật độ hạt tải điện là ion Cl-.
σ là độ dẫn điện; ρ = 1/ σ là điện trở suất.
Vì Na+ nhẹ hơn Cl- nên có độ linh động μ+ > μ-;
μ+ = 6,8.10-8 m2/ V.s; μ- = 4,5.10-8 m2/ V.s
Khi phân li, số ion Na+ bằng số ion Cl-. Do đó, theo đề:
n0 là nồng độ của dung dịch NaCl:
→ n1 = n2 = n = n0.NA = 100.6,02.1023 = 6,02.1025 hạt/m3
Tốc độ chuyển động có hướng của các ion trong nước có thể tính theo công thức: v = μ.E
Mà ta có: nên ta được:
Độ dẫn điện của dung dịch NaCl là:
→ Điện trở suất của dung dịch NaCl:
a) Ta có: R đ = U đ 2 P đ = 3 Ω ; R 2 đ = R 2 + R đ = 12 Ω ;
U 2 đ = U 3 p = U C B = I A 2 . R 2 đ = 4 , 8 V ; I 3 p = I 3 = I p = I A 1 - I A 2 = 0 , 2 A ;
R 3 p = U 3 p I 3 p = 24 Ω ; R p = R 3 p - R 3 = 22 Ω
b) Điện trở mạch ngoài: R = R 1 + R C B = R 1 + U C B I = 28 Ω ;
I = n e R + n r ⇒ 16 , 8 + 0 , 3 n = 1 , 5 n ⇒ n = 14 n g u ồ n
Công suất của bộ nguồn: P n g = I . n e = 12 , 6 W .
c) Số chỉ vôn kế: U V = U N = I R = 16 , 8 V .
d) Khối lượng bạc giải phóng: m = 1 F . A n . I p . t = 0 , 432 g .
e) I đ = I A 2 = 0 , 4 A < I đ m = P đ U đ = 1 A ; đ è n s á n g y ế u h ơ n m ứ c b ì n h t h ư ờ n g
a) E b = 4 e = 6 V ; r b = 4 r 2 = 1 Ω ; R đ = U đ 2 P đ = 3 Ω ;
R đ 2 = R đ + R 2 = 6 Ω ; R B 3 = R B + R 3 = 3 Ω ; R C B = R đ 2 R B 3 R đ 2 + R B 3 = 2 Ω ;
R = R 1 + R C B = 4 Ω ; I = E b R + r b = 1 , 2 A .
b)
U C B = U đ 2 = U B 3 = I R C B = 2 , 4 V ; I B 3 = I B = I 3 = U B 3 R B 3 = 0 , 8 A ; m = 1 F . A n I B t = 0 . 512 g .
c) I đ 2 = I đ = I 2 = U đ 2 R đ 2 = 0 , 4 A ;
U M N = V M - V N = V M - V C + V C - V N = - U C M + U C N = - I đ R đ + I B R B = - 0 , 4 V .
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân:
Ta có: m = 1 F . A n . I p . t ⇒ I p = m F n A t = 0 , 48 . 96500 . 2 64 ( 16 . 60 + 5 ) = 1 , 5 ( A )
b) Điện trở của bình điện phân:
Vì điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài có: ( R p n t ( R 2 / / R 3 ) ) / / R 1
R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ; U A B = U 1 = U p 23 = I p ( R p + R 23 ) = 1 , 5 . ( R p + 2 ) = 1 , 5 R p + 3 ;
I 1 = U 1 R 1 = 1 , 5 R p + 3 3 = 0 , 5 R p + 1 ; I = I 1 + I 2 = 0 , 5 R p + 1 + 1 , 5 = 0 , 5 R p + 2 , 5 ; U A B = E - I r ⇒ 1 , 5 R p + 3 = 13 , 5 - ( 0 , 5 R p + 2 , 5 ) . 1 ⇒ R p = 4 Ω .
c) Số chỉ của ampe kế:
Ta có: U 1 = 1 , 5 R p + 3 = 1 , 5 . 4 + 3 = 9 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 9 3 = 3 ( A ) ;
U 23 = U 2 = U 3 = I p R 23 = 1 , 5 . 2 = 3 ( V ) ; I 2 = U 2 R 2 = 3 4 = 0 , 75 ( A ) ; I A = I 1 + I 2 = 3 + 0 , 75 = 3 , 75 ( A ) .
d) Công suất mạch ngoài: U N = U A B = U 1 = 9 V ; I = I 1 + I p = 3 + 1 , 5 = 4 , 5 ( A ) ;
P = U N . I = 9 . 4 , 5 = 40 , 5 ( W ) .
a) Ta có: m = 1 F A n I t ⇒ I = m F n A t = 5 A ; R 12 = R 1 R 2 R 1 + R 2 = 2 Ω ;
U 12 = U 1 = U 2 = I R 12 = 10 V ; I 1 = U 1 R 1 = 10 3 A ; I 2 = U 2 R 2 = 5 3 A .
b) Khi bỏ mạch ngoài thì U V = E b = 2 e ⇒ e = U V 2 = 10 V ;
R = R 12 + R p = 2 , 5 Ω ; I = E b R + r 2 + r ⇒ 12 , 5 + 7 , 5 r = 20 ⇒ r = 1 Ω
Sơ đồ mạch điện
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 3 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 2 , 5 + 0 , 5 = 3 Ω .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) ; I đ m = P Đ U Đ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Mạch ngoài có: ( R n t R B ) / / R Đ
R R B = R + R B = 6 + 6 = 12 Ω R N = R Đ . R R B R Đ + R + R B = 12.12 12 + 6 + 6 = 6 Ω I = E b R N + r b = 15 6 + 3 = 5 3 ( A ) ; I R = I B = U N R R B = I . R N R R B = 5 3 .6 12 = 5 6 ( A ) . P R = I . R 2 . R = 5 6 . 2 . 6 = 4 , 17 ( W ) . m = 1 F . A n . I B . t = 1 96500 . 108 1 . 5 6 . ( 2.3600 + 8.60 + 40 ) = 68 , 75 ( g ) .
b) Thay bóng đèn bằng R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân bằng 0,75 A
Ta có: R N = ( R + R B ) . R X R + R B + R X = 12. R X 12 + R X
I = I B + I B . ( R + R B ) R X = E b R N + r b
⇒ 0 , 5 + 0 , 5.12 R X = 15 12. R X 12 + R X + 3 ⇒ R X = 2 , 4 Ω
Nhiệt lượng toả ra trên R X
I X = I B . ( R + R B ) R X = 0 , 5.12 2 , 4 = 2 , 5 A
Q X = I 2 . R X . t = 2 , 52 . 2 , 4 . 45 . 60 = 40500 ( J ) = 40 , 5 ( k J ) .
Tính theo hai cách:
\(R=\frac{U}{I};R=\rho\frac{l}{S}\)
\(\rho\) là điện trở xuất của vật liệu
Suy ra: \(\rho=\frac{U}{I}\cdot\frac{S}{l}=\frac{ES}{I}\), trong đó có điện trường \(E=\frac{U}{l}\)
Cường độ dòng điện \(I\) đo bằng tổng điện lượng chạy qua diện tích \(S\) của đường dẫn trong 1 giây. Nếu \(v_{Na}\) và \(v_{CI}\) là tốc độ có hướng của các ion Na và CI, n là mật độ các ion này, thì ta có: \(I=eS\left(v_{Na}+v_{CI}\right)n=eS\left(\mu_{Na}+\mu_{CI}\right)nE\)
Suy ra: \(\rho=\frac{ES}{I}=\frac{1}{en\left(\mu_{Na}+\mu_{CI}\right)}\)
Với \(n=\frac{0,1mol}{l}=0,1\cdot6,023\cdot10^{23}\cdot10^3=6,023\cdot10^{25}\cdot m^{-3}\)