Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể:
(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)
(0,09BB:0,42Bb:0,49bb)
(0,25DD:0,5Dd:0,25dd)
Cây cao 120cm có 2 alen trội
chiếm tỷ lệ:
0,04×0,49×0,25 + 0,09×0,64×0,25
+ 0,25×0,64×0,49 + 0,32×0,42×0,25
+ 0,64×0,42×0,5 + 0,32×0,5×0,49
= 34,41%
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160cm 9có 3 alen trội) có tỉ lệ C 6 3 2 6 = 5 16 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ C 6 2 2 6 = 15 64 . Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ C 6 1 2 6 = 3 32
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd,aaBbdd, aabbDd
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2x3x1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định số kiểu hình = 2 x n +1 = 2n + 1
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu gen AaBbDd.
Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội)
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên
sẽ có 3 kiểu gen là
Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là
2 × 3 + 1=7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng
do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là C 6 3 2 6 = 5 16 có tỉ lệ cao nhất.
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là C 6 2 2 6 = 15 64
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là C 6 1 2 6 = 3 32
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Đáp án C
P: aabbdd (100cm) x AABBDD (160cm)
F1: AaBbDd (130cm)
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
+ Tỉ lệ chứa 3 alen trội (130cm) = C32.3/43 = 5/16
+ Tỉ lệ 1 alen trội C12.3/43 = 3/32 = tỉ lệ 5 alen trội
+ Tỉ lệ 2 alen trội = C22.3/43 = 15/64 = tỉ lệ 3 alen trội
+ Tỉ lệ 6 alen trội = C62.3/43 = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng, Aabbdd, aaBbdd, aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 à sai, tỉ lệ 2 alen trội (120cm) = C22.3/43 = 15/64.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng
Đáp án C
1 alen trội à cao thêm 10cm
aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm
F1: AaBbDd (130cm)
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
2 alen trội = 4 alen trội = 15/64
1 alen trội = 5 alen trội = 3/32
6 alen trội = 0 alen trội = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng
Aabbdd; aaBbdd; aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
I. đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen
II. đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen)
III. đúng. Vì kiểu hình hoa trắng =1- kiểu hình hoa đỏ
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ
= (1-aa)(1-bb)(1-dd)= (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075
→ Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ =1-0,165075=0,804925 ≈ 0,805
IV. đúng. Vì cây hoa đỏ thuẩn chủng (AABBDD) có tỉ lệ =0,09.0,09.0,25=0,0002025
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án C.
- Loại cây có độ cao 120cm là những cây có 2 alen trội gồm các kiểu gen AAbbdd, aaBBdd, aabbDD, AaBbdd, AabbDd, aaBbDd.
- Tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2 : 0,3 : 0,5 Tần số các alen lặn tương ứng là a = 0,8, b = 0,7, d = 0,5.
- Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỉ lệ của các kiểu gen này là:
Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ:
(0,2)2.(0,7)2.(0,5)2 = 0,0149
Kiểu gen aaBBdd có tỉ lệ:
(0,8)2.(0,3)2.(0,5)2 = 0,0144
Kiểu gen aabbDD có tỉ lệ:
(0,8)2.(0,7)2.(0,5)2 = 0,0784
Kiểu gen AaBbdd có tỉ lệ:
(2.0,2.0,8).(2.0,3.0,7).(0,5)2 = 0,0336
Kiểu gen AabbDd có tỉ lệ:
(2.0,2.0,8).(0,7)2.(2.0,5.0,5) = 0,0784
Kiểu gen aaBbDd có tỉ lệ:
(0,8)2.(2.0,3.0,7).(2.0,5.0,5) = 0,1344
- Tổng tỉ lệ của 6 kiểu gen nói trên:
0,3441 = 34%