Câu 1
Khi nhân 1 số tự nhiên với 6789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
Câu 2
Khi chia 1 số tự nhiên cho 41, một học sinh đã chép nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 3 thành 8 và chữ số hàng đơn vị là 8 thành 3 nên được thương là 155, dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
Câu 3
Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Câu 4
Hai số thập phân có tổng bằng 55,22; Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được 37, 07. Tìm 2 số đó.
Câu 5
Hai số thập phân có hiệu là 5,37 nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng rồi cộng với số bé ta được
11,955. Tìm 2 số đó.
Câu 6
Tổng của 1 số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này 1 bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính cộng như số tự nhiên nên kết quả sai là 3569. Tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Câu 7
Khi nhân 254 với 1 số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Hãy tìm số có hai chữ số đó.
Câu 8
Khi nhân 1 số với 235 1 học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ 2 và 3 thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285. Hãy tìm tích đúng.
Câu 9
Tìm ba số biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 1,875 và khi nhân mỗi số lần lượt với 8, 10,14 thì được ba tích bằng nhau.
Câu 9
Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Câu 10
Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Câu 11
Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Câu 12
Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Câu 13
Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Câu 14
Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Câu 15
Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Câu 16
So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Câu 17
Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Câu 18
Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Câu 19
Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm việc 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 công nhân nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ sẽ cùng làm trong mấy ngày nữa thì sẽ hoàn thành công việc đó? (sức lao đông của mọi người là như nhau.
Câu 20
Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 32 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3 số thứ hai nhân với 1/7 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Câu 1: tính Tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3
Dãy số có 3 chữ số chia 5 dư 3 là :
\(103;108;998\)
Dãy số trên có số số hạng là :
\(\left(998-103\right):5+1=108\)( số )
Tổng dãy số trên là :
\(\left(998+103\right).180:2=99090\)
Đ/S:................
Câu 2: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6?
Số các số có 4 chữ số khác nhau là 720
- ta có : 6 cách chọn hàng nghìn vì số 0 không thể đứng đầu vì nếu vậy thì số đó sẽ thành số có 3 chữ số
6 cách chọn hàng trăm vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn sẽ không thể đứng hàng trăm
5 cách chọn hàng chục vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn và trăm sẽ không thể đứng hàng chục
4 cách chọn hàng đơn vị vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn , trăm và chục sẽ không thể đứng hàng đơn vị
Các số có 4 chữ số khác nhau : \(6.6.5.4=720\)( số )
đ/s:.........
Vì bạn đó đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích tìm được sẽ gấp 14 lần thừa số thứ nhất vì \(3+7+4=14\)
Thừa số thứ nhất là:
\(4172:14=298\)
Tích đúng của phép nhân đó là:
\(298.374=111452\)
đ/s:.........
Câu 4:
Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước?
Số bước của mỗi lần đi là:
\(9+1=10\)(bước)
Số bước thực tế đi được sau 1 lần là:
\(9-1=8\)(bước)
Ta có:
\(2016:10=201\)(dư 6)
Như vậy bác Mai đã đi được 202 lượt đi , trong đó có 201 lượt đầu , mỗi lần đi được 10 bước nhưng thực tế là 8 bước , lượt cuối cùng đi 6 bước chưa lùi 1 bước.
Bác Mai cách xa điểm xuất phát số bước là:
\(8.201+6=1614\)(bước)
Đáp số :............
Câu 5:
Trong một phép chia, số chia là 68, thương là 92 và số dư là số dư lớn nhất có thể được của phép chia đó. Tìm số bị chia.
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia đó là:
\(68-1=67\)
\(\Rightarrow\) SBC là: \(68.92+67=6323\)
Câu 6:
Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn.
Ta có: Số lớn gấp 10 lần số bé và cộng thêm R (R là chữ số hàng đơn vị)
\(\left(1644-R\right):11=149\)(dư 5)
Vậy số lớn là:
\(149.10+5=1495\)
đ/s:..........
Câu 7:
Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.
số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102. Vậy số chia là 102
số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau là: 13. Vậy thương là 13
số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là: 22. Vậy số dư là 22
Ta gọi số cần tìm là a. Ta có:
a : 102 = 13 (dư 22)
a = 13 x 102 + 22
a = 1326 + 22
a = 1348
Vậy số bị chia là 1348