Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(m_{HCl}=n.M=0,25.36,5=9,125g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
mdd=v.d=mH2O=0,1.1000.1=100g
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}.100}{m_{dd}}=\dfrac{9,125.100}{100}=9,125\%\)
Gọi thể tích H2SO4 2,5M và H2SO4 1M cần pha trộn lần lượt là a, b (lít)
Theo đề bài, ta có: a + b = 0,6 (1)
Lại có: 2,5a + b = 1,5 x 0,6 = 0,9 (2) ( đây là khối lượng H2SO4 nguyên chất nhé!)
Giải (1) và (2) ta được \(\begin{cases}a=0,2\\b=0,4\end{cases}\)
Vậy thể tích H2SO4 2,5M cần thêm là 200ml và thể tích H2SO4 1M cần thêm là 400 ml
Bài 3:
n hỗn hợp (đktc) = 0,45 (mol)
Dẫn hh trên qua Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 p/ứ:
Kết tủa thu được: CaCO3
nCaCO3 = 0,01 (mol)
nCa(OH)2 = 0,04 (mol)
*TH1: Sản phẩm thu được chỉ có muối trung hòa CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3\(\downarrow\) + H2O (1)
0,01.......0,01..................0,01
Theo (1) nCO2 = 0,01 (mol)
=> % thể tích CO2.
*TH2: Sản phẩm thu được gồm hai muối
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (2)
0,01......0,01....................0,01
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (3)
0,06.........0,03
Ta có: nCO2 = 2.nCa(OH)2 - nCaCO3 = 2. 0,04 - 0,01 = 0,07 (mol)
=> nN2 = 0,45 - 0,07 =0,38 (mol)
=> % thể tích CO2.
Giờ mới có thời gian trả lời .
Câu 3 :
Theo bài ra ,ta có :
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}.V_{Ca\left(OH\right)_2}=0,02.2=0,04mol\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{1}{100}=0,01mol\)l
* Trường hợp 1 : Ca(OH)\(_2\) dư
Ca(OH)\(_2\) + CO\(_2\) \(\rightarrow\) CaCO\(_3\)+ H\(_2\)O
0,01mol \(\leftarrow\) 0,01mol
=> %V\(_{CO_2}\)= \(\dfrac{0,01.22,4}{10}.100=2,24\%\) = 2,24%
* Trường hợp 2 : CO\(_2\) dư
Ca(OH)\(_2\) + 2CO\(_2\) \(\rightarrow\) Ca(HCO\(_3\))\(_2\)
x mol \(\rightarrow\) 2x mol \(\rightarrow xmol\)
Ca(OH)\(_2\) + CO\(_2\)= CaCO\(_3\) + H\(_2\)O
y mol \(\rightarrow\) y mol\(\rightarrow\) y mol
Ta có :
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=x+y=0,04mol\)
\(n_{CaCO_3}=y=0,01mol\) \(\Rightarrow\) x = 0,03 mol
\(\Rightarrow\) \(n_{CO_2}\)= 2x + y = 2.0,03 + 0,01 = 0,07 mol
\(\Rightarrow\)%V\(_{CO_2}\) = \(\dfrac{0,07.22,4}{10}.100=\)= 15,68% .
1)Đầu tiên sẽ nhận ra ngay BaSO4 không tan==> Có kết tủa trắng
Cho quỳ tím vào, chia làm 2 nhóm:
* Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (nhóm 1)
* Hóa xanh: Ca(OH)2 ==> nhận được Ca(OH)2
* Không màu: H2O, KCl (nhóm 2)
* Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1, có ké6t tủa là H2SO4, còn lại HCl
* Cho AgNO3 vào nhóm 2, có ké6t tủa là KCl, còn lại là H2O
2)Dùng nam châm, hút được hết Fe ra khỏi hh (ko nhất thiết dùng ph2 hh)
Cho dd HCl dư vào hh chất rắn còn lại, sau PU lọc được Cu ko tan. DD còn lại là AlCl3, ZnCl2, CuCl2, FeCl3
Cho dd NaOH dư vào hh này. Sau PU thu được phần chất rắn A và dd B.
Chất rắn A gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)3. Ta nung cho đến kl ko đổi, thu được 2 oxit. Cho dòng khí CO nóng dư đi qua, thu được Fe và Cu. Cho HCl vào 2 KL này, lọc được Cu, đốt lên -> CuO. Còn dd FeCl2 cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa Fe(OH)2, nung lên -> Fe2O3
Còn dd B gồm NaAlO2, Na2ZnO2, NaOH dư. Cho khí CO2 dư vào hh, thu được kết tủa 2 hiđroxit. Lọc tách ra, cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2 muối clorua. Đem điện phân dd-> thu được Zn, còn dd AlCl3 cho tác dụng với NaOH dư -> NaAlO2-> +CO2->bazơ-> nung-> oxit bazơ-> Al
nHNO3= 0,05x (mol) ; nBa(OH)2= 0,15 . 0,2= 0,03 (mol)
Cho quỳ tím vào dd A thấy quỳ chuyển xanh --> Ba(OH)2 dư
PTHH 2HNO3 + Ba(OH)2 --> Ba(NO3)2 + 2H2O
Mol 0,05x ---> 0,025x
Thêm dd HCl vào thấy quỳ trở lại màu tím--> axit thêm lvào đã trung hòa hết lượng bazơ dư
nHCl= 0,1 . 0,1= 0,01 (mol); nBa(OH)2 dư= 0,03 - 0,025x (mol)
PTHH 2HCl + Ba(OH)2--> BaCl2 + 2H2O
ta có 0,03 - 0,025x = 2 . 0,01
--> x=0,4