Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A = { 19; 20; 21;...; 2002}
Xét dãy số: 19; 20; 21; ...; 2002
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 20 - 19 = 1
Số số hạng của dãy số trên là:
(2002 - 19) : 1 + 1 = 1984
Vậy số phần tử của tập A ={ 19; 20; 21;...;2002} là 1984 phần tử
`A = {19; 20; 21; ... ; 2002}`
Ta có: `21 - 20 = 1,` `20 - 19 = 1`
`->` Khoảng cách của các số trên là `1.`
Số phần tử của tập hợp A là:
`( 2002 - 19) \div 1 + 1 = 1984 (\text {phần tử})`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là `1984.`
`----`
`@` CT tính số phần tử:
\(\text{( Số đầu }-\text{số cuối ) : khoảng cách + 1}\).
a: Sửa đề: A={x∈N|30<x<95}
30<x<95
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{31;32;...;94\right\}\)
Vậy: A={31;32;...;94}
Số phần tử của tập hợp A là 94-31+1=94-30=64 phần tử
b: B={x|x chẵn|21<x<35}
21<x<35
mà x chẵn
nên \(x\in\left\{22;24;26;28;30;32;34\right\}\)
vậy: B={22;24;26;28;30;32;34}
=>B có 7 phần tử
A={\(x\in\) N*I x<36}
Phần tử nhỏ nhất A: 1; Phần tử lớn nhất của A: 35
Khoảng cách 2 phần tử liên tiếp thuộc A: 2-1 = 1
Số phần tử A: (35-1):1 + 1 = 35 (phần tử)
B={x\(\in\) N l 9<x<99}
Phần tử nhỏ nhất A: 10; Phần tử lớn nhất của A: 98
Khoảng cách 2 phần tử liên tiếp thuộc A: 12-10 = 2
Số phần tử A: (98-10):2 + 1 = 45 (phần tử)
a) A={x∈N*|x<36}
b) B={x∈N|6≤x≤96|x:2}
c) C={x∈N|3<x<80 và mỗi x cách nhau 5 đơn vị}
d) D={x∈N|1<x<103 và mỗi x cách nhau 5 đơn vị}
a) (35-1):1+1=35(p.t)
b) (96-6):2+1=46(p.t)
c) (79-4):5+1=16(p.t)
d) (102-2):5+1=21(p.t)
p.t=phần tử
a) \(M=\left\{10;11;12;13;14\right\}\)
b) \(K=\left\{1;2;3\right\}\)
c) \(L=\left\{0;1;2;3\right\}\)
H=(35-0):3+1=8phan tu
Phần K nx đi bn