Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P: AaBB x AaBB
G(P): 1/2AB:1/2aB__1/2AB:1/2aB
F1: 1/4AABB:2/4AaBB:1/4aaBB
b) P: AaBb x aaBb
Tách:(Aa x aa) x (Bb x Bb)
F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb
c) P: AaBb x aabb
G(P):1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
d) P: AaBb x AaBb
Tách: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F1: 1/16 AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aabb
1. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
2. Tính trạng là:
A. Những đặc điểm về hình dạng, màu sắc của một cơ thể.
B. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
C. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh hoá của một cơ thể
D. Những đặc điểm về hình dạng, sinh lí của một cơ thể
3. Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái biểu hiện tương phản với nhau của cùng một kiểu gen.
B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một kiểu gen.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một kiểu hình.
D. Hai trạng thái biểu hiện tương phản nhau của cùng một kiều gen và kiều hình
4. Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AaBb B. aabb C. AAbb và aaBB D. AABB.
5. Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng:
A. P: AaBb x aabb B. P: AaBb x AABB C. P: AaBb x AAbb D. P: AaBb x aaBB
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
P: AaBb x Aabb
a, AaBb dị hợp 2 cặp gen => 4 loại giao tử
Aabb dị hợp 1 cặp gen => 2 loại giao tử
Đời con F có số tổ hợp giao tử : 4.2 =8 tổ hợp giao tử
b, Tách P thành P1: Aa x Aa và P2: Bb x bb để đơn giản hóa bài toán
P1: Aa x Aa => F1: 1/4 AA: 2/4Aa: 1/4 aa
P'1: Bb x bb => F'1: 1/2 Bb: 1/2bb
=> Đời con F có tỉ lệ kiểu gen AaBb: 2/4 . 1/2 =1/4
c, Tỉ lệ KG đồng hợp lặn đời con F (aabb): 1/4 . 1/2 =1/8
Giúp mình với:(((
B. 8