Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
a) Calcium oxide (vôi sống): có 1 Ca và 1 O
=> Công thức hóa học: CaO
=> Khối lượng phân tử: MCaO = 1 x 40 amu + 1 x 16 amu = 56 amu
b) Hydrogen sulfide: có 2 H và 1 S
=> Công thức hóa học: H2S
=> Khối lượng phân tử: MH2S = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu = 34 amu
c) Sodium sulfate: có 2 Na, 1 S và 4 O
=> Công thức hóa học: Na2SO4
=> Khối lượng phân tử: MNa2SO4 = 2 x 23 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 119 amu
Hãy viết Công thức hóa học trong các trường hợp sau đây?
A,trong phân tử sodium sulfide có 2 nguyên tử Nạ và 1 nguyên tử s
B,trong phân tử sodium acid có 2 nguyên tử h , 1 nguyên tử s và 4 nguyên tử ở
C,
2:
a: \(M=39+55+16\cdot4=158\)
b: \(M=24+2\cdot\left(14+16\cdot3\right)=148\)
`#040911`
`1,`
`a,`
Ý nghĩa của CTHH `P_2O_5`:
`+` Được tạo từ `2` nguyên tố Hóa Học là P và O
`+` Trong phân tử gồm `2` nguyên tử P và 5 nguyên tử O
`+` PTK \(\text{P}_2\text{O}_5=31\cdot2+16\cdot5=142\left(\text{amu}\right)\)
`b,`
Ý nghĩa của CTHH `Fe_2 (CO_3)_3 :`
`+` Được tạo ra từ `3` nguyên tố Fe, C và O
`+` Gồm `2` nguyên tử Fe, `3` nguyên tử C và `9` nguyên tử O
`+` PTK \(\text{Fe}_2\left(\text{CO}_3\right)_3=56\cdot2+\left(12+16\cdot3\right)\cdot3=292\left(\text{amu}\right)\)
`2,`
`a,`
Ta có:
\(\text{K: 39 amu}\\\text{Mn: 55 amu}\\ \text{O: 16 amu}\)
\(\Rightarrow\text{ PTK}_{\text{KMnO}_4}=39+55+16\cdot4=158\left(\text{amu}\right)\)
`b,`
Ta có:
\(\text{Mg: 24 amu}\\ \text{N: 14 amu}\\ \text{O: 16 amu}\\ \Rightarrow\text{PTK}_{\text{Mg(NO}_3\text{)}_2}=24+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2=148\left(\text{amu}\right).\)
\(a,CTHH:KCl\) , \(\text{K.L.P.T}=39+35,5=74,5< amu>.\)
\(CTHH:BaS\) , \(\text{K.L.P.T}=137+32=169< amu>.\)
\(CTHH:Al_2O_3\) , \(\text{K.L.P.T}=27.2+16.3=102< amu>.\)
\(b,CTHH:K_2SO_4\) , \(\text{K.L.P.T}=39.2+32+16.4=174< amu>.\)
\(CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\), \(\text{K.L.P.T}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342< amu>.\)
\(CTHH:MgCO_3\), \(\text{K.L.P.T}=24+12+16.3=84< amu>.\)
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó
MCaCO3=40+12+16.3=100đvC
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3NTK_O=40+12+3\cdot16=100\left(đvC\right)\)