Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(y=\sqrt{x^2+2x+4}\)
\(\Leftrightarrow y^2=x^2+2x+4\)
\(\Leftrightarrow y^2=\left(x+1\right)^2+3\)
\(\Leftrightarrow\left(y-x-1\right)\left(y+x+1\right)=3\)
Đến đây bạn lập bảng ạ
Rút gọn : \(Q=\frac{4x+17\sqrt{x}+4}{2x+7\sqrt{x}-4}\) (ĐK : \(0\le x\ne\frac{1}{4}\))
\(=\frac{\left(\sqrt{x}+4\right)\left(4\sqrt{x}+1\right)}{\left(2\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}=\frac{4\sqrt{x}+1}{2\sqrt{x}-1}\)
\(Q\in Z\Leftrightarrow\frac{4\sqrt{x}+1}{2\sqrt{x}-1}\in Z\Leftrightarrow2+\frac{3}{2\sqrt{x}-1}\in Z\Leftrightarrow\frac{3}{2\sqrt{x}-1}\in Z\Rightarrow\left(2\sqrt{x}-1\right)\inƯ\left(3\right)\)
Do \(x\ge0\)nên \(2\sqrt{x}-1\ge-1\Rightarrow\left(2\sqrt{x}-1\right)\in\left\{-1;1;3\right\}\Leftrightarrow x\in\left\{0;1;4\right\}\)
1.Ta co:
\(\text{ }\sqrt{5x^2+10x+9}=\sqrt{5\left(x+1\right)^2+4}\ge2\)
\(\sqrt{2x^2+4x+3}=\sqrt{2\left(x+1\right)^2+1}\ge1\)
\(\Rightarrow A=\sqrt{5x^2+10x+9}+\sqrt{2x^2+4x+3}\ge2+1=3\)
Dau '=' xay ra khi \(x=-1\)
Vay \(A_{min}=3\)khi \(x=-1\)
\(2x^2+3xy-2y^2=7\)
Đặt y = kx \(\Rightarrow2x^2+3x.kx-2\left(kx\right)^2=7\)
\(\Leftrightarrow2x^2+3x^2k-2x^2k^2=7\Leftrightarrow x^2\left(-2k^2+3k+2\right)=7\)
Vì x là số nguyên nên \(-2k^2+3k+2\) cũng là số nguyên.
Từ đó phân tích 7 thành tích của các thừa số nguyên rồi ghép cặp.
\(3\left(x^2-2x-xy\right)+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow3x^2-6x-3xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2xy+y^2\right)-2x^2-6x-xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2-2\left(x^2+2x+1\right)-x-2-xy=0\)
Đến đây thì .....
Em thử nha, ko chắc:v
PT \(\Leftrightarrow3x^2-3x\left(2+y\right)+y^2=0\)
\(\Delta=\left[-3\left(2+y\right)\right]^2-12y^2=-3y^2+36y+36\)
\(\Leftrightarrow6-4\sqrt{3}\le y\le6+4\sqrt{3}\). Mà \(y\inℤ\) nên\(0\le y\le12\)
Rồi thay từng số y vào giải pt bậc 2 biến x.
P/s: Em làm đúng ko ta?
a/ \(x^2-\left(y+1\right)x+y^2-y=0\)
\(\Delta=\left(y+1\right)^2-4\left(y^2-y\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow-3y^2+6y+1\ge0\)
\(\Rightarrow\frac{3-2\sqrt{3}}{3}\le y\le\frac{3+2\sqrt{3}}{3}\)
\(\Rightarrow y=\left\{0;1;2\right\}\)
- Với \(y=0\Rightarrow x^2-x=0\Rightarrow x=\left\{0;1\right\}\)
- Với \(y=1\Rightarrow x^2-2x=0\Rightarrow x=\left\{0;2\right\}\)
- Với \(y=2\Rightarrow x^2-3x+2=0\Rightarrow x=\left\{1;2\right\}\)
b/ \(\Leftrightarrow x^2-2x+1-y^2=12\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2-y^2=12\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y-1\right)\left(x+y-1\right)=12\)
Do \(\left(x-y-1\right)+\left(x+y-1\right)=2x-2\) chẵn nên \(x-y-1\) và \(x+y-1\) có cùng tính chẵn lẻ
\(\Rightarrow\) Chỉ cần xét các cặp ước có cùng tính chẵn lẻ của 12 là \(\left(2;6\right);\left(6;2\right)\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y-1=2\\x+y-1=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow...\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y-1=2\\x+y-1=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow...\)
c/ \(\Leftrightarrow x^2-\left(3y+1\right)x+2y^2-y+3=0\) (1)
\(\Delta=\left(3y+1\right)^2-4\left(2y^2-y+3\right)=y^2+10y-11\)
Không kẹp được miền giá trị của y nên biện luận: để pt có nghiệm nguyên \(\Rightarrow\Delta\) là số chính phương
Đặt \(y^2+10y-11=k^2\) với \(k\in N\)
\(\Rightarrow y^2+10y+25-k^2=36\)
\(\Leftrightarrow\left(y+5\right)^2-k^2=36\)
\(\Leftrightarrow\left(y-k+5\right)\left(y+k+5\right)=36\)
Tương tự câu b, ta chỉ cần xét các cặp ước chẵn của 36 là \(\left(2;18\right);\left(6;6\right);\left(18;2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y-k+5=2\\y+k+5=18\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=...\) thay vào (1) \(\Rightarrow x=...\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y-k+5=6\\y+k+5=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow...\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y-k+5=18\\y+k+5=2\end{matrix}\right.\) ra y giống TH1 ko cần xét
Bài 2:
Do \(\sqrt{x^2+2x+4}>0\Rightarrow y>0\)
Bình phương 2 vế:
\(y^2=x^2+2x+4\)
\(\Leftrightarrow y^2-\left(x+1\right)^2=3\)
\(\Leftrightarrow\left(y-x-1\right)\left(y+x+1\right)=3\)
Các cặp ước \(\left(-3;-1\right);\left(-1;-3\right);\left(1;3\right);\left(3;1\right)\)
Bạn tự xét 4 trường hợp