Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
Ư ( 5 ) = { + 1 ; + 5 }
TH1 :
x + 1 = - 1 => x = - 2
x - y = - 5 => y = 3
TH2 :
x + 1 = - 5 => x = - 6
x - y = - 1 => y = - 5
TH3 :
x + 1 = 1 => x = 0
x - y = 5 => y = - 5
TH4 :
x + 1 = 5 => x = 4
x - y = 1 => y = 3
Vậy ( x;y ) \(\in\) { ( - 2 ; 3 ) ; ( - 6 ; - 5 ) ; ( 0 ; - 5 ) ; ( 4 ; 3 ) }
a) x + ( x+1 ) + ( x+2 ) + ... + ( x+30 ) = 1240
x + x + 1 + x + 2 + ... + x + 30 = 1240
( x + x + x + ... + x ) + ( 1 + 2 + ... + 30 ) = 1240
x.[( 30 - 0 ) : 1 + 1] + { [ ( 30 - 1 ) : 1 + 1] : 2}.( 30+1 ) = 1240
*Giải thích một chút: "x.[( 30 - 0 ) : 1 + 1]" là tính số lượng x. Ở đây có một ố x để nguyên thfi bạn hãy hiểu rằng nó ơợc công 0 vào nhé; "{ [ ( 30 - 1 ) : 1 + 1] : 2}.( 30+1 )" là tính tổng trong ngoặc, bạn nên tính tách ra thì tốt hơn, t lười!
x . 31 + 465 = 1240
x . 31 = 1240 - 465
x . 31 = 775
x = 775 : 31
x = 25
Vậy x 25
Chúc bạn học tốt!
Lời giải:
Tập xác định của phương trình
Sử dụng tính chất tỉ lệ thức, có thể biến đổi phương trình như sau
Chia cả hai vế cho cùng một số
Đơn giản biểu thức
Lời giải thu được
Ẩn lời giải
Kết quả: Giải phương trình với tập xác định
\(M=5\left(x+y+z\right)^2+\left(x^2+y^2+z^2\right)+2.\left(\frac{1}{2x+y+z}+\frac{1}{x+2y+z}+\frac{1}{x+y+2z}\right)\)
Áp dụng BĐT Cauchy-schwarz ta có:
\(M\ge5.\left(\frac{3}{4}\right)^2+\frac{\left(x+y+z\right)^2}{3}+2.\frac{\left(1+1+1\right)^2}{4\left(x+y+z\right)}=5.\frac{9}{16}+\frac{\frac{9}{16}}{3}+2.\frac{9}{\frac{4.3}{4}}=9\)
Dấu " = " xảy ra <=> a=b=c=1/4 ( cái này bạn tự giải rõ nhé)
yy66 x 3y x y = 145024
yy 66 = 145024 x 3
yy66 = 435,072
y = 435,072 : 66
y = 6,592
Hk tốt,
k nhé
1/
\(P=\frac{3}{xy+yz+zx}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}=\frac{2}{xy+yz+xz}+\frac{1}{xy+yx+xz}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}\)\
\(\ge\frac{2}{\frac{\left(x+y+z\right)^2}{3}}+\frac{\left(2\sqrt{2}\right)^2}{\left(x+y+z\right)^2}=14\)
Ta thấy dấu bằng xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}x=y=z=\frac{1}{3}\\\frac{1}{xy+yz+xz}=\frac{\sqrt{2}}{x^2+y^2+z^2}\end{cases}}\)
Hai điều kiện không thể đồng thời xảy ra nên không tồn tại dấu bằng. Vậy P > 14
1) vì x,y,z là các số bất kì, ta có bđt luôn đúng: (x+y+z)2 \(\ge\)3(xy+yz+zx)
vì x+y+z=1 nên suy ra \(\frac{1}{xy+yz+zx}\ge3\)
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z=\frac{1}{3}\)
ta có \(\frac{1}{3\left(xy+yz+zx\right)}+\frac{1}{x^2+y^2+z^2}\ge\frac{4}{\left(x+y+z\right)^3}=4\)
\(\Rightarrow\frac{3}{xy+yz+zx}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}=\frac{4}{2\left(xy+yz+zx\right)}+\frac{2}{2\left(xy+yz+zx\right)}+\frac{2}{x^2+y^2+z^2}\)\(\ge2\cdot3+2\cdot4=14\)
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}x=y=z=\frac{1}{3}\\2\left(xy+yz+zx\right)=x^2+y^2+z^2\end{cases}}\)
hệ này vô nghiệm nên bât không trở thành đẳng thức
vậy bất đẳng thức được chứng minh
2) ta có \(\frac{x^3}{y^3+8}+\frac{y+2}{27}+\frac{y^2-2y+4}{27}\ge\frac{x}{3}\Rightarrow\frac{x^3}{y^3+8}\ge\frac{9x+y-y^2-6}{27}\)
tương tự ta có: \(\frac{y^3}{z^3+8}\ge\frac{9y+z-z^2-6}{27},\frac{z^3}{x^3+8}\ge\frac{9z+x-x^2-6}{27}\)nên
\(VT\ge\frac{10\left(x+y+z\right)-\left(x^2+y^2+z^2\right)-18}{27}=\frac{12-\left(x^2+y^2+z^2\right)}{27}\)mà ta lại có
\(\frac{12-\left(x^2+y^2+z^2\right)27}{27}=\frac{3+\left(x+y+z\right)^2-\left(x^2+y^2+z^2\right)}{27}=\frac{1}{9}+\frac{2}{27}\left(xy+yz+zx\right)\)
từ đó ta có điều phải chứng minh, đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1
x + y + xy = 0
(x + xy) + (y + 1) = 0 + 1
x (1 + y) + (y + 1) = 1
(y + 1) (x + 1) = 1
Vì \(x+1,y+1\inℤ\) nên \(x+1,y+1\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
Ta có bảng sau: