Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ta có
1 = 1+0
Ta có bảng sau:
x-1 | 1 | 0 |
y-2 | 0 |
1 |
x | 2 | 1 |
y | 2 |
3 |
Vậy x=2 , y=2
x=1 , y=3
b) Ta có : 0=0+0
ta có bảng sau:
x+3 | 0 |
y | 0 |
x | -3 |
Vậy y=0 , x=-3
B1: a, |2 - x| + 2 = x
=> |2 - x| = x - 2
Dễ thấy (2 - x) và số đối của (x - 2)
=> |2 - x| = x - 2
=> 2 - x ≤ 0
=> x ≥ 2
b, Điều kiện: x + 7 ≥ 0 => x ≥ -7
Ta có: |x - 9| = x + 7
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-9=x+7\\x-9=-x-7\end{cases}\Rightarrow}\orbr{\begin{cases}0x=16\left(loai\right)\\2x=2\end{cases}\Rightarrow x=1}\left(t/m\right)\)
a) Ta có = 1 = 1.1 = (-1) . (-1)
Lập bảng xét 2 trường hợp ta có :
\(x+3\) | \(1\) | \(-1\) |
\(y+2\) | \(1\) | \(-1\) |
\(x\) | \(-2\) | \(-4\) |
\(y\) | \(-1\) | \(-3\) |
Vậy các cặp (x;y) thỏa mãn là : (- 2 ; - 1) ; (- 4 ; - 3)
b)
\(a;\left(x+3\right)\left(y+2\right)=1\)
=> Có 2 TH:
*TH1: x+3 = 1 và y+2 =1
=> x = -2 y = -1
* TH2: x +3 = -1 và y + 2 = -1
=> x = -4 y = -3
Bài 1 : Tính nhanh
a) 16.(38−2)−38(16−1)16.(38−2)−38(16−1)
b) (−41).(59+2)+59(41−2)(−41).(59+2)+59(41−2)
Bài 2 :
Tìm các số x ; y ; x biết rằng :
x + y = 2 ; y + z = 3 ; z + x = -5
Bài 3 : Tìm x ; y ∈∈ Z biết rằng :
( y + 1 ) . xy - 1 ) = 3
>> Với toán lớp 6 chắc đề bài là tìm x,y nhỉ ? . Lần sau bạn nhớ viết tên đề bài nhé ;) <<
a) \((x−3).(y−2)=7\)
\(\Rightarrow\left(x\text{−}3\right)\inƯ\left(7\right)\)
\(\Rightarrow x\text{−}3\in\left\{1;\text{−}1;7;\text{−}7\right\}\)
Ta có bảng sau :
\(x\text{−}3\) | \(1\) | \(−1\) | \(7\) | \(−7\) |
\(x\) | \(4\) | \(2 \) | \(10\) | \(\text{−}4\) |
\(y−2\) | 7 | −7 | 1 | −1 |
\(y\) | 9 | −5 | 3 | 1 |
Vậy .....
b) \((x−1).(y−1)=2\)
\(\Rightarrow\left(x\text{−}1\right)\inƯ\left(2\right)\)
\(\Rightarrow x\text{−}1\in\left\{1;\text{−}1;2;\text{−}2\right\}\)
Ta có bảng sau :
x−1 | 1 | −1 | 2 | −2 |
x | 2 | 0 | 3 | −1 |
y−1 | 2 | −2 | 1 | −1 |
y | 3 | −1 | 2 | 0 |
Vậy ......
c) \((x−1).(y−2) = 2\)
\(\Rightarrow x\text{−}1\inƯ\left(2\right)\)
\(\Rightarrow x\text{−}1\in\left\{1;\text{−}1;2;\text{−}2\right\}\)
Ta có bảng sau :
x−1 | 1 | −1 | 2 | −2 |
x | 2 | 0 | 3 | −1 |
y−2 | 2 | −2 | 1 | −1 |
y | 4 | 0 | 3 | 1 |
Vậy ...
a, [x+1]2 + [y+5]2 = 16
Theo đề, ta có: 0 \(\le\)[x+1]2 \(\le\)16; 0\(\le\)[y+5]2 \(\le\)16
Dễ dàng nhận thấy [x+1]2 và [y+5]2 là hai số chính phương, mà từ 0 - 16 chỉ có hai số chính phương 0 và 16 là có tổng là 16
=> Có hai trường hợp:
* \(\hept{\begin{cases}\left[x+1\right]^2=0\\\left[y+5\right]^2=16\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x+1=0\\\hept{\begin{cases}y+5=4\\y+5=-4\end{cases}}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-1\\y=-1\end{cases};}\hept{\begin{cases}x=-1\\y=-9\sqrt[]{}\sqrt[]{}\end{cases}}}\)
Bài 1:
Vì \((x-1)^2\geq 0, \forall x\in\mathbb{Z}\Rightarrow 2(y-3)^2=3-(x-1)^2\leq 3\)
\(\Rightarrow (y-3)^2\leq \frac{3}{2}\)
Mà \((y-3)^2\geq 0; (y-3)^2\in\mathbb{Z}\) nên \(\left[\begin{matrix} (y-3)^2=0\\ (y-3)^2=1\end{matrix}\right.\)
Nếu \((y-3)^2=0\):
\((x-1)^2=3-2(y-3)^2=3\) (vô lý với $x$ nguyên)
Nếu \((y-3)^2=1\Rightarrow y-3=\pm 1\Rightarrow \left[\begin{matrix} y=4\\ y=2\end{matrix}\right.\)
\((x-1)^2=3-2(y-3)^2=3-2=1\Rightarrow x-1=\pm 1\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \((x,y)=(0,4); (0,2); (2,4); (2,2)\)
Bài 2:
Dễ thấy vế trái của đẳng thức đã cho không âm (tính chất trị tuyệt đối)
\(\Rightarrow 2018x=\text{VT}\geq 0\Rightarrow x\geq 0\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} |x+1|=x+1\\ |x+2|=x+2\\ |x+3|=x+3\\ ....\\ |x+2019|=x+2019\end{matrix}\right.\)
Phương trình trở thành:
\((x+1)+(x+2)+(x+3)+....+(x+2019)=2018x\)
\(\Leftrightarrow 2019x+2029095=2018x\)
\(\Leftrightarrow x=-2029095< 0\) (vô lý- loại)
Vậy không tồn tại $x$ thỏa mãn.
Ta có :
\(<=> (x-1)(2-y)-(x-1)(y-2) = 0 \\ <=> (x-1)[2-y-(y-2)] = 0 \\ <=> (x-1)[2-y-y+2] = 0 \\ <=> (x-1)(-2y+4) = 0 \\ => \Bigg[ \begin{matrix} x-1=0\ (1)\\ -2y+4=0\ (2)\\ \end{matrix}\\ Ta\ có :\ (1) <=> x=1\\ Ta\ có :\ (2) <=> -2y=-4 <=> y = 2\\ Vậy\ x = 1,\ y=2. \)
Đó là bài giải, cảm ơn bạn đã cho câu hỏi khó đó!
Chúc bạn học tốt!