Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(A=-x^2-4x-2\)
\(=-x^2-4x-4+2\)
\(=-\left(x^2+4x+4\right)+2\)
\(=-\left(x+2\right)^2+2< =2\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x+2=0
=>x=-2
b: \(B=-2x^2-3x+5\)
\(=-2\left(x^2+\dfrac{3}{2}x-\dfrac{5}{2}\right)\)
\(=-2\left(x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{3}{4}+\dfrac{9}{16}-\dfrac{49}{16}\right)\)
\(=-2\left(x+\dfrac{3}{4}\right)^2+\dfrac{49}{8}< =\dfrac{49}{8}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x+\dfrac{3}{4}=0\)
=>\(x=-\dfrac{3}{4}\)
c: \(C=\left(2-x\right)\left(x+4\right)\)
\(=2x+8-x^2-4x\)
\(=-x^2-2x+8\)
\(=-x^2-2x-1+9\)
\(=-\left(x^2+2x+1\right)+9\)
\(=-\left(x+1\right)^2+9< =9\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x+1=0
=>x=-1
d: \(D=-8x^2+4xy-y^2+3\)
\(=-8\left(x^2-\dfrac{1}{2}xy\right)-y^2+3\)
\(=-8\left(x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{1}{4}y+\dfrac{1}{16}y^2\right)+\dfrac{1}{2}y^2-y^2+3\)
\(=-8\left(x-\dfrac{1}{4}y\right)^2-y^2+3< =3\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi y=0 và x-1/4y=0
=>y=0 và x=0
tổng 3 số là
(2+3+5):2=5
số x là
5-3=2
số y là
2-2=0
số z là
5-2=3
ĐS:
2 . (x-1)2 -3 =5
2.(x-1)2=5+3
2.(x-1)2=8
(x-1)2=8 : 2
(x-1)2=4
(x-1)2=22
=>x-1=2
x=2+1
x=3
Lời giải:
Tập xác định của phương trình
Sử dụng tính chất tỉ lệ thức, có thể biến đổi phương trình như sau
Chia cả hai vế cho cùng một số
Đơn giản biểu thức
Lời giải thu được
Ẩn lời giải
Kết quả: Giải phương trình với tập xác định
\(a,\frac{x}{2}=\frac{y}{7}\)và \(x-2y=\left(-24\right)\)
\(\Rightarrow\frac{x}{2}-\frac{2y}{7\cdot2}=\frac{x-2y}{2-14}=\frac{-24}{-12}=2\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\)
\(\Rightarrow\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\)
mấy câu còn lại tương tự
mik giải câu c) thôi nha
c) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{x-y}{2-3}=\frac{-1}{-1}=1\)
Do đó :
\(\frac{x}{2}=1=>x=1.2=2\)
\(\frac{y}{5}=1=>x=1.5=5\)
Vậy x = 2, y = 5