Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xếp những từ chứa tiếng “công” cho dưới đây vào từng cột thích hợp trong bảng:
(lao công, công dân, tấn công, công chúng, phản công, công cộng, nhân công, tiến công)
“Công” có nghĩa là “ của
nhà nước, của chung”:công cộng
“Công” có nghĩa là “thợ” :lao công, công dân,công chúng,nhân công
“Công” có nghĩa là “đánh,phá”:tấn công;phản công,tiến công
Đây nè bạn, chúc bạn học tốt :))
- Từ đồng nghĩa với từ "quanh co" trong câu văn trên là: vòng quanh, uốn khúc, ..v..v..
đồng nghĩa với quanh co là dối trá
nếu em chưa hiểu thì quanh co là vòng vèo, không nói thẳng hoặc cố ý giấu giếm sự thật.
nếu thấy chị đúng thì tick chị nha
Câu 15. Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi!
B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
C. Cá không ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa của từ "chạy" trong thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Hoạt động của máy móc
C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Tham khảo:
- Tổ của con tằm, con bướm : tôi tìm thấy một cái kén
- Hành động chọn : anh ta đang kén vợ
- Có tính chất lựa chọn kĩ : Cậu ấy là một người kén chọn
Con tằm bắt đầu tạo kén
Vua Hùng kén rể cho con
Anh ấy rất kén ăn
Câu 7: A. Tôi chỉ thấy những tia nắng hình nan quạt hắt lên.
Câu 8: B. Cả cánh rừng đầy những bụi gai mịt mùng.
Từ lựa - đang chọn của câu b,c nhé.
cảm ơn 456 nhé