Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dễ thấy 2x+3 là số lẻ và là ước lớn hơn hoặc bằng 3 của 36( vì x là số tự nhiên) =>2 x+3\(\in\)(3;9) => x\(\in\)(0;3) rồi thay vào tìm y
2x+3 và y+1 là cặp ước của 36
Để x \(\in N\)=>2x là số chẵn=>2x+3 là số lẻ
36=1.36=2.18=3.12=4.9=6.6=-1.(-36)=-2.(-18)=-3.(-12)=-4.(-9)=-6.(-6)
Ta có bảng giá trị: với 2x+3 là số lẻ.
2x+3 | 1 | 3 | 9 | -1 | -3 | -9 |
2x | -2 | 0 | 6 | -4 | -6 | -12 |
x | -1 | 0 | 3 | -2 | -3 | -6 |
y+1 | 36 | 12 | 4 | -36 | -12 | -4 |
y | 35 | 11 | 3 | -37 | -13 | -5 |
Vậy(x;y)\(\in\) {(-1;35);(0;11);(3;3);(-2;-37);(-3;-13);(-6;-5)}
2,
a,Vì (2x+1) (3y-2)=12
\(\Rightarrow\left(2x+1;3y-2\right)\inƯ\left(12\right)=\left\{-1;1;-2;2;-3;3;-4;4;-6;6;-12;12\right\}\)
Lập bảng tự tính tiếp nhé............
Vậy ta lập được các cặp (x;y)là :(Tự tìm)
b,Làm tương tự a.
Nhớ nhấn đúng nha!
Bài 1 :
(2x + 1)(y - 5) = 12
=> 2x + 1 \(\in\)Ư(12)
Vì x \(\ge\)0 => 2x + 1 \(\ge\)1
Mà 2x + 1 chia 2 dư 1
=> 2x + 1 \(\in\){1; 3}.
Ta có bảng sau:
2x + 1 | 1 | 3 |
2x | 0 | 2 |
x | 0 | 1 |
y - 5 | 12 | 4 |
y | 17 | 9 |
Vậy : (x; y) \(\in\){(0; 17); (1; 9)}
Bài 2:
4n - 5 chia hết cho 2n - 1
=> 4n - 2 - 3 chia hết cho 2n - 1
=> 2(2n - 1) - 3 chia hết cho 2n - 1
Mà 2(2n - 1) chia hết cho 2n - 1
=> 3 chia hết cho 2n - 1 = > 2n - 1 \(\in\)Ư(3) = {1; 3; -1; -3}
Mà n \(\ge\) 0 => 2n - 1 \(\ge\)1 => 2n - 1 \(\in\){-1; 1; 3}
Ta có bàng sau:
2n - 1 | -1 | 1 | 3 |
2n | 0 | 2 | 4 |
n | 0 | 1 | 2 |
Vậy : n \(\in\){0; 1; 2}
Để tìm các số tự nhiên x và y thỏa mãn phương trình (2x - 9)/(x - 2) + 1 = y, ta sẽ giải phương trình này.
Bước 1: Loại bỏ phân số trong phương trình bằng cách nhân cả hai vế của phương trình với (x - 2):
(x - 2) * [(2x - 9)/(x - 2) + 1] = y * (x - 2)
Bước 2: Rút gọn phân số và thu gọn phương trình:
2x - 9 + (x - 2) = y * (x - 2)
3x - 11 = y * (x - 2)
Bước 3: Giải phương trình để tìm x và y. Để làm điều này, chúng ta có thể thử các giá trị của x và kiểm tra các giá trị tương ứng của y. Dựa trên tính chất của phương trình, chúng ta có thể thấy rằng x phải lớn hơn 2, vì nếu x = 2, mẫu số sẽ bằng 0, gây ra một phép chia không hợp lệ.
Thử x = 3:
3 * 3 - 11 = y * (3 - 2) y = 2
Vậy, một cặp số tự nhiên thỏa mãn phương trình là x = 3 và y = 2.
a)(x-2)(y+1)=17
Ta xét bảng sau:
x-2 | 1 | 17 |
x | 3 | 19 |
y+1 | 17 | 1 |
y | 16 | 0 |
b)(2x-1)(y+3)=36
Ta xét bảng sau:
2x-1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 9 | 12 | 18 | 36 |
2x | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 10 | 13 | 19 | 37 |
x | 1 | 2 | 5 | ||||||
y+3 | 36 | 12 | 4 | ||||||
y | 33 | 9 | 1 |