Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều kiện 0 < a,b \(\le\) 9.
Ta có :
ab = 3 . ba + 13
\(\Leftrightarrow\) 10a + b = 3 . (10b + a) + 13
\(\Leftrightarrow\) 10a + b = 30b + 3a + 13
Cùng bớt 3a + b của cả 2 vế trng đẳng thức được :
7a = 29b + 13
Vì 7a chia hết cho 7 nên 29b + 13 \(\in\) B(7). (1)
Do 1 \(\le\) a \(\le\) 9 nên 7 \(\le\) 7a \(\le\) 63 \(\Rightarrow\) 7 \(\le\) 29b + 13 \(\le\) 63 \(\Leftrightarrow\) - 6 \(\le\) 29b \(\le\) 50 (2)
Từ (1) và (2) và vì b là chữ số khác 0 nên b = 1.
Khi đó 7a = 29 . 1 + 13 = 42 \(\Rightarrow\) a = 42 : 7 = 6.
Vậy số cần tìm là 61
ab = 3 x ba + 13
=> 10a + b = 3 ( 10b + a ) + 13
=> 10a +b = 30 b +3a + 13
=> 7a = 29b + 13
=> 7a -13 = 29b
a là số có 1 chữ số => a lớn nhất là 9 => 7a lớn nhất là 63 => 7a -13 lớn nhất là 50 mà 7a - 13 = 29b
=> b = 1 ( TM) ; b = 2 => 29 .2 = 58 > 50 ( loại ) ; b = 2 loại => b > 2 (loại)
b = 1 => 7a - 13 = 29 .1 => 7a = 29 + 13 => 7a = 42 => a = 6
Vậy số ab là 61
tìm số tự nhiên có 2 chữ số ab biết ab=ba x 3+13
A.58
B.59
C.60
D.61
nha bạn chúc bạn học tốt
ab = ba x 3 + 13
a x 10 + b = (b x 10 + a) x 3 + 13
a x 10 + b = b x 30 + a x 3 + 13
a x 7 = b x 29 + 13
=> b chỉ có thể là 1 hoặc 2
Ta thử b = 1
a x 7 = 1 x 29 + 13
a x 7 = 29 + 13
a = 42 : 7 = 6, 61 = 16 x 3 + 13 (chọn)
Ta thử b = 2
a x 7 = 2 x 29 + 13
a x 7 = 71
a = 71 : 7 (loại)
Số cần tìm là 61
Đáp số" 61
thế mình chọn D
ab-ba = 10a + b - (10b + a) = 9a - 9b = 9(a-b) = 32 (a-b)
Để ab-ba là là số chính phương thì a - b là số chính phương mà a; b là các chữ số nên a - b chỉ có thể là: 1;4;9
+) a - b = 1 ; ab nguyên tố => ab = 43 thỏa mãn
+) a - b =4 => ab = 73 thỏa mãn
+) a - b = 9 => ab = 90 loại
Vậy ab = 43 hoặc 73
k mình nha
Chúc bạn học giỏi
Mình cảm ơn bạn nhiều
Lời giải:
$\overline{ba}.10=\overline{ab}.45$
$(10b+a).10=(10a+b).45$
$100b+10a = 450a+45b$
$55b = 440a$
$5b=40a$
$\Rightarrow 40a=5b< 5.10<80$
$\Rightarrow a< 2$
Mà $a$ là số tự nhiên khác 0 nên $a=1$.
$5b=40.a=40\Rightarrow b=8$.
Vậy số cần tìm là $18$
Ta có \(\overline{ab}=(a+b)^2\)
<=> 10a + b = (a + b)2
<=> (a + b) + 9a = (a + b)2
<=> 9a = (a + b)2 - (a + b)
<=> 36a = 4(a + b)2 - 4(a + b)
<=> 36a + 1 = 4(a + b)2 - 4(a + b) + 1
<=> 36a + 1 = [4(a + b)2 - 2(a + b)] - [2(a + b) - 1]
<=> 36a + 1 = 2(a + b).[2(a + b) - 1] - [2(a + b) - 1]
<=> 36a + 1 = [2(a + b) - 1]2
<=> 36a + 1 = (2a + 2b - 1)2 (1)
Với \(a\inℕ^∗;a< 10\) ta thử các giá trị của a để 36a + 1 là số chính phương
Ta nhận thấy 36.8 + 1 = 289 là số chính phương
=> a = 8 là giá trị cần tìm
Thay a = 8 vào (1) ta được
36.8 + 1 = (2.8 + 2b - 1 1)2
<=> 289 = (15 + 2b)2
<=> 172 = (15 + 2b)2
<=> 17 = 15 + 2b
<=> b = 1
Vậy số cần tìm là 81
Đề bài sai vì
ba=(ab-13)/3
ba là số nguyên => (ab-13) chia hết cho 3 => ba chia hết cho 3 => (a+b) chia hết cho 3 => ab cũng chia hết cho 3
=> để ba là số nguyên, ta có ab chia hết cho 3 nên 13 cũng chia hết cho 3 => vô lý