Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
2 cos 2 x − cos x − 3 ⇔ cos x = − 1 cos x = 3 2 ⇒ cos x = − 1 ⇔ x = π + k 2 π k ∈ ℤ
x ∈ 0 ; 2 π ⇒ 0 ≤ π + 2 k π ≤ 2 π ⇔ − 1 2 ≤ k ≤ 1 2 ⇒ k = 0 ⇒ x = π
Đáp án C
Phương trình
sin x − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 ⇔ sin x = 1 m = cos x − cos 2 x ⇔ x = π 2 + k 2 π 1 m = cos x − cos 2 x 2
Vì x ∈ 0 ; 2 π nên
0 ≤ π 2 + k 2 π ≤ 2 π ⇔ − 1 4 ≤ k ≤ 3 4 ⇒ k = 0 ⇒ x = π 2
Để phương trình đã cho có 5 nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π ⇔ 2 có 4 nghiệm phân biệt thuộc 0 ; 2 π
Đặt t = cos x ∈ − 1 ; 1 , khi đó 2 ⇔ t 2 − t + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt t 1 , t 2 thỏa mãn − 1 < t 1 ; t 2 < 1
⇔ t 1 + 1 t 2 + 1 > 0 t 1 − 1 t 2 − 1 > 0 Δ = − 1 2 − 4 m > 0 ⇔ t 1 t 2 + t 1 + t 2 + 1 > 0 t 1 t 2 − t 1 + t 2 + 1 > 0 − 4 m − 1 < 0 ⇔ 0 < m < 1 4
Vậy m ∈ 0 ; 1 4
Đáp án C
sin x − 1 cos 2 x − cos x + m = 0 ⇔ sin x = 1 1 cos 2 x − cos x + m = 0 2
Trong 0 ; 2 π thì phương trình (1) chỉ có 1 nghiệm x = π 2 nên để phương trình ban đầu có 4 nghiệm thì phương trình 2 phải có 4 nghiệm phân biệt tức là phương trình t 2 − t + m = 0 * phải có 2 nghiệm trong khoảng − 1 ; 1 và khác 0
(*) ⇔ m = t − t 2 . Lập bảng biến thiên của vế trái.
Vậy điều kiện của m là m ∈ 0 ; 1 4 .
Đáp án D
P T ⇔ 1 + c o s 2 x 2 2 − c o s 2 x + 2 1 + c o s 2 x 2 3 = 0 ⇔ c o s 3 2 x − 4 c o s 2 2 x + 5 c o s 2 x − 2 = 0 ⇔ c o s 2 x = 2 c o s 2 x = 1 ⇒ c o s 2 x = 1 ⇔ 2 x = k 2 π ⇔ x = k π k ∈ ℤ x ∈ 0 ; 2 π ⇒ 0 ≤ k π ≤ 2 π ⇔ 0 ≤ k ≤ 2 ⇒ k ∈ 0 ; 1 ; 2
Phương pháp:
Giải phương trình lượng giác sau đó tìm số giá trị k ∈ ℤ thỏa mãn khoảng nghiệm của bài toán rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm thỏa mãn bài toán.
Chọn: A