Bài 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2323 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài 3: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2727. Tìm hai số đó.
Bài 4: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3232 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 5: Một miếng vườn hình chữ nhật có chu vi là 200m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 6: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2323 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 7: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 8: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 9: Tổng 2 số bằng 385. Một trong hai số có số tận cùng bằng chữ số 0, nếu xóa chữ số 0 đó thì ta được 2 số bằng nhau. Tìm hai số đó.
Bài 10: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 11: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 12: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 13: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 14: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 15: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Bài 16: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 17: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 18: Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 19: Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 20: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 21: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 22: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 23: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất
Bài 20:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 5 = 60
Số bé là:
96 - 60 = 36
Bài 21:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Bài 22:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn là:
333 : 9 x 7 = 259
Số bé là:
333 - 259 = 74
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 5 = 60
Số bé là:
96 - 60 = 36
Bài 21:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Bài 22:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn là:
333 : 9 x 7 = 259
Số bé là:
333 - 259 = 74