Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các số có căn bậc hai:
a = 0 c = 1 d = 16 + 9
e = 32 + 42 h = (2-11)2 i = (-5)2
l = √16 m = 34 n = 52 - 32
Căn bậc hai không âm của các số đó là:
a) \(\sqrt {15} \) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm
\(\sqrt {27,6} \) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu
\(\sqrt {0,82} \) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai
b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}} \)
\(\sqrt{2}\approx1.4142\)
\(\sqrt{5}=2.236\)
\(\sqrt{9}=3\)
\(\sqrt{36}=6\)
\(\sqrt{-7}=\varnothing\)
a= 2 là căn bậc hai của 4
b = -5 là căn bậc hai của 25;
c = 1 là căn bậc hai của 1
d = 25 là căn bậc hai của 625
e = 0 là căn bậc hai của 0;
g = √7 là căn bậc hai của 7;
h = 3/4 là căn bậc hai của 9/16
i= √4 -3 = 2-3 =-1 là căn bậc hai của 1
Một số không âm mới có căn bậc hai.
Vậy trong các số đã cho, các số có căn bậc hai là \(0;3^2+4^2;5^2-4^2;\left(-5\right)^2\)
Căn bậc hai của chúng là:
- Với số \(0\): \(\sqrt{0}=0\)
- Với số \(3^2+4^2=9+16=25=5^2\)
nên \(\sqrt{3^2+4^2}=5;-\sqrt{3^2+4^2}=-5\)
- Với số \(5^2-4^2=25-16=9=3^2\)
nên \(\sqrt{5^2-4^2}=3;-\sqrt{5^2-4^2}=-3\)
- Với số \(\left(-5\right)^2=25=5^2\)
nên \(\sqrt{\left(-5\right)^2}=5;-\sqrt{\left(-5\right)^2}=-5\)
a) Vì 0,8 > 0 và \(0,{8^2} = 0,64\) nên số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Vì tuy \({( - 11)^2} = 121\) nhưng -11 < 0 nên số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Vì \(1,{4^2} = 1,96\) và 1,4 > 0 nên số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96
Nhưng vì -1,4 < 0 nên –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.