Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Đọc những câu thơ dưới đây và trả lời câu hỏi
“Tỉnh lại em ơi qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi em đã sống
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em người con gái anh hùng”
(Tố Hữu)
Hãy xác định câu thơ có sử dụng phép liệt kê?
A. Tỉnh lại em ơi qua rồi cơn ác mộng
B. Em đã sống lại rồi em đã sống
C. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
D. Không giết được em người con gái anh hùng.
Câu 2: Xác định kiểu liệt kê được sử dụng trong câu in đậm ở đoạn văn sau đây:
“Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ”
(Nam Cao)
A. Liệt kê theo cặp.
B. Liệt kê không theo cặp.
C. Liệt kê tăng tiến.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Đọc đoạn văn sau đây:
“Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.”
Những từ in đậm trong đoạn văn trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Đối lập.
B. Liệt kê.
C. Tăng cấp.
D. Nhân hóa.Câu 4: Xác định kiểu liệt kê được sử dụng trong phần in đậm ở câu văn sau đây:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (Hồ Chí Minh)
A. Liệt kê theo từng cặp.
B. Liệt kê không theo từng cặp.
C. Liệt kê tăng tiến.
D. Liệt kê không tăng tiến.
Câu 5: Dấu chấm lửng được dùng trong câu văn sau có tác dụng gì?
“Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Tràn Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…” (Hồ Chí Minh)
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Tỏ ý người viết diễn đạt rất khó khăn do bí từ dùng trong câu.
Câu 6: Dấu chấm lửng được dùng trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
“Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết được.
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng.
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Tỏ ý người viết diễn đạt rất khó khăn do bí từ dùng trong câu.
Câu 7: Cụm chủ vị in đậm trong câu sau làm thành phần gì trong câu?
“Thầy em tóc đã bạc”A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Phụ ngữ trong cụm danh từ.
D. Phụ ngữ trong cụm động từ.
Câu 8: Cụm chủ vị in đậm trong câu sau làm thành phần gì trong câu?
“Cô giáo phê bình các bạn đến lớp trễ”
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Phụ ngữ trong cụm danh từ.
D. Phụ ngữ trong cụm động từ.
Phần 2: Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời.
Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế, trốn tránh thực tế, và suốt đời không bao giờ có thể tự lập được. Bạn sợ sặc nước thì bạn không biết bơi; bạn sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ! Một người mà không chịu mất gì thì sẽ không được gì. Sai lầm cũng có hai mặt. Tuy nó đem lại tổn thất, nhưng nó cũng đem đến bài học cho đời.
(Theo Ngữ văn 7, tập 2, tr.43, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2015)
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)
Câu 2: Theo tác giả, hậu quả của việc sợ thất bại là gì? (0,5 điểm)
Câu 3: Theo em, sai lầm đem đến những tổn thất và bài học gì cho đời? (1,0 điểm)
Câu 4: Em hãy rút ra những thông điệp gì sau khi đọc đoạn trích trên. (1,0 điểm)
Phần 3: Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một bài văn giải thích câu ca dao sau:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
a, Phép liệt kê:
- Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm
- Những cu li kéo xe tay phóng đi cật lực… hình chữ nhật.
b, Phép liệt kê: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.