Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Gọi tử là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{x+18}{39}=\dfrac{x}{13}\)
=>39x=13x+234
=>x=9
b: Gọi mẫu là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{11}{x}=\dfrac{165}{x+28}\)
=>165x=11x+308
=>154x=308
hay x=2
Gọi tử là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{x}{13}=\dfrac{x+18}{39}\)
=>3x=x+18
=>x=9
Gọi tử là x
Theo đề, ta có:
x13=x+1839x13=x+1839
=>3x=x+18
=>x=9
Gọi phân số đó là X/13=(X+18)/39 <=> 3X/39=(X+18)/39 <=>3X=X+18<=> X=9
Vậy phân số đó là 9/13
Bài 1:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{11}\)
Khi cộng tử với -18; nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có: \(\dfrac{x-18}{11\cdot7}=\dfrac{x}{11}\)
=>\(\dfrac{x-18}{77}=\dfrac{7x}{77}\)
=>x-18=7x
=>-6x=18
=>x=-3
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{3}{11}\)
Bài 2:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{15}\)
Khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì phân số không thay đổi nên ta có:
\(\dfrac{x}{15}=\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x-2}{30}\)
=>\(x=\dfrac{x-2}{2}\)
=>2x=x-2
=>x=-2
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{2}{15}\)
a) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{11}\)
Vì khi cộng tử với -18, nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có:
\(\dfrac{a+\left(-18\right)}{7\cdot11}=\dfrac{a}{11}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a-18}{77}=\dfrac{7a}{77}\)
\(\Rightarrow a-18=7a\)
\(\Rightarrow a-7a=18\)
\(\Rightarrow-6a=18\)
\(\Rightarrow a=18:\left(-6\right)=-3\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-3}{11}\).
b) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{x}{15}\)
Vì khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì giá trị của phân số đó là không đổi nên:
\(\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x}{15}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{2\cdot x}{15\cdot2}\)
\(\Rightarrow x-2=2x\)
\(\Rightarrow x-2x=2\)
\(\Rightarrow-x=2\)
\(\Rightarrow x=-2\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-2}{15}\).
\(\text{#}Toru\)
Bg
Gọi tử số của phân số đó là a (a \(\inℤ\))
Theo đề bài: \(\frac{a}{13}=\frac{a+14}{13.3}\)*Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=> \(\frac{a+14}{13.3}=\frac{3a}{13.3}\)
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là: \(\frac{7}{13}\)
Gọi tử số của phân số đó là a (a )
Theo đề bài: *Khi mẫu số nhân 3 thì từ nhân 3 nên a + 14 = a.3*
=>
=> a + 14 = 3a
3a - (a + 14) = 0
3a - a - 14 = 0
2a - 14 = 0
2a = 0 + 14
2a = 14
a = 14 : 2
a = 7
Vậy phân số đó là:
Gọi phân số cần tìm là : \(\frac{a}{12}\)
Theo bài ra ta có :
\(\frac{a}{12}=\frac{a+15}{12\cdot4}\)
=>12.4.a=12.a+15
=>48a =12a+180
=>48a-12a=180
=>36a = 180
=> a = 180 : 36
=> a = 5
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{5}{12}\)