Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, độc giả
b, ko biết
c, chăm cần
d, dũng sĩ
sorry mik ko biết câu c
a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt. rẻ sườn
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
- giây bẩn, giây mực, giây giày
b)
- vàng tươi, vàng bạc
- dễ dàng, dềnh dàng
- ra vào, vào ra
- dồi dào
- vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
- dỗ dành
c)
- chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
- chim gáy
- rau diếp
- dao díp, díp mắt
- thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ
- tủ lim, lòng lim dạ đá
- số kiếp, kiếp người
- kíp nổ, cần kíp
a) đồng bào
Đồng bào cả nước phải giúp đỡ lẫn nhau.
b) đồng lòng
Toàn dân đồng sức đồng lòng giết giặc.
c) đồng ngũ
Chúng tôi vừa là đồng môn vừa là đồng ngũ.
d) đồng cam cộng khổ
Cả nước đồng cam cộng khổ cùng nhau giữ nước dựng nước.
Mầm non được nhân hóa bằng cách dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Trong công viên, ánh nắng chiều vàng ươm đã buông thả khắp nơi. Mọi ngừoi dần ra về, vẻ mặt ai cũng lấm tấm mồ hôi và hồ hởi.Mọi thứ chìm trong yên tĩnh. NGồi dưới gốc cây bàng gần đó, ngước lên, tôi thấy từng tán lá xanh thẫm đan xen những tia nắng đan lao xao nhảy múa tạo thành những tia sáng nhập nhòa trông thật vui mắt. Tôi rất thích những buổi chiều ở công viên vì nó cho ttôi cảm giác thoải mái, yên tĩnh và thư gián
a, dân chài.
- Những người dân chài đang đánh bắt cá ngoài khơi.
d, nông dân
- những người nông dân đang chăm chỉ làm ruộng.
Mình chỉ biết được từng này . Mong bạn k cho mình
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
từ có chứa tiếng ''lưng'' có nghĩa như mỗi ý dưới đây, đặt câu với mỗi từ đó.
a) chỉ số lượng nhiều, tương đương một nửa
b) chỉ ở khoảng giữa đèo, núi, đồi
c) chỉ một người lười, không chịu làm việc
mọi người có thể trả lời nhanh được ko ạ? Mai là phải nột cho cô rồi
là nhân viên,giáo viên,thành viên,kỹ thuật viên,nhân viên.
Đoàn viên, đội viên, nhân viên, sinh viên, giảng viên,...