Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy tìm và sửa lại để có câu đúng.
1. Congratulations! You’ve gained first prize in the competition.
first -> the first
the +số thứ tự (first, second, third...) + danh từ
2. Do you mind if I make a photograph of you?
make -> take
take a photograph = chụp ảnh
3. These pills might make you feel a bit asleep.
asleep -> sleepy
feel sleep = thấy buồn ngủ
4. Andrew has been a teacher of English since a very long time.
since -> for
for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian
5. Kangaroos, that can be seen every where in Australia, have long tails.
that -> which
đằng sau dấu phẩy ta không dùng that mà phải dùng which
câu 3 cấu trúc là feel sleepy nha, mình đánh thiếu chữ y
1. Those space crafts are used for take photographs in space. | .............for => to ................ (be used to V: được dùng để làm gì) | 1. You eat too much sweet things. | .....much => many........................ (things là danh từ đếm được nên phải dùng many) |
2. The students are usually teaching by Ms Tailor. However, this week they are being taught by Mr. John. | ......teaching => taught ....................... be + V3 ở đây chỉ dạng bị động: những học sinh được dạy bởi cô Tailor | 2. I shall contact you as soon as they will phone me. | ...........will phone => phone.................. Sau as soon as ta dùng dạng hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn nhé :>, ở đây vế đầu là tương lai nên ta phải dùng hiện tại đơn |
3. While we listened to the teacher in the classroom, something exploded outside our class. | ...........listened=> were listening .................. Mệnh đề có while ta dùng thì quá khứ tiếp diễn | 3. That sewing machine doesn’t work. It broken down this morning. | ...........broken => broke.................. Dạng quá khứ của break là broke |
4. We arrived from the airport two hours before the flight. | ...........from => at.................. arrive at : đến đâu đó | 4. Roles in homemaking and breadwinning can share by family members. | .........share=> be shared .................... ở đây có by nên là dạng câu bị động, động từ trong câu bị động phải ở dạng be+V3 |
5. I went with Sam, but we had a few problem. | ..........problem =problems................... Sau a few ta dùng động từ đếm được số nhiều | 5. Three days ago, Mary asked her teachers give her some advices. | ..........give => to give................... ask sb to V : yêu cầu ai làm gì |
|
1 B -> on (on đi với occasion)
2 B -> do not understand (understand là động từ nên dùng trợ động từ chứ không dùng be)
3 A -> comes (come from: đến từ đâu)
4 A -> bỏ (rút gọn mệnh đề danh từ ko có be)
5 A -> having explored (hành động xảy ra trước 1 hành động khác dùng thì QKHT)
6 A -> in stead of (thay vì)
7 A -> meet
8 B -> where
9 B -> cut (have sb do sth: nhờ/yêu cầu ai làm gì cho mình)
10 A -> need
SỬA LỖI SAI (Giải thích hộ em nữa ạ)
In contrast to my brother is hardworking, I am quite a lazy boy
In contrast to my brother is hardworking, I am quite a lazy boy.
⇒ In contrast to my brother who is hardworking, I am quite a lazy boy.
gt: câu này thiếu mệnh đề quan hệ nhé.
….. N (person) + WHO + V + O
Mỗi câu có 1 lỗi sai ,tìm và sửa lỗi sai:
1.Phong want=>wants to be a footballer.
………………………………………………………….....
2.Does=>do Lan and Hoa usually go shopping on Sunday?
…………………………………………………………….
3.Last weekend, I am =>was at my friend’s birthday party.
…………………………………………………………….
4.There is =>are some books on the table.
…………………………………………………………….
5.What does=>did he do in 1982 ?
…………………………………………………………….
1 want => wants
2 does => do
3 am => was
4 is => are
5 does => did
1. D -> run
cấu trúc have/get sth done: có điều gì đó được làm bởi ai
2. C -> dismissed
dismiss the idea: bác bỏ ý kiến
3. D -> run onto
run onto the pitch: chạy vào sân