Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dơi có bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ
→ Đáp án C
Câu 1 :
+ Bộ lông dày giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Lớp mỡ dưới da dày giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét.
+ Lông màu trắng dễ lẫn với tuyết
- Sự thích nghi:
+ Ngủ trong mùa đông hoặc di cư chống rét, tìm nơi ấm áp
+ Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ thời tiết ấm hơn
Câu 2 :
* Thích nghi vs chế độ gặm nhấm :
+ Gồm răng cửa lớn, sắc nhọn, có khoảng trống hàm
Hệ tiêu hóa của thỏ gồm các bộ phận giống như những động vật có xương sống ở cạn, nhưng có biến đổi thích nghi với đời sống “gặm nhấm” cây cỏ và củ… thể hiện ở răng cửa cong sắc như lưỡi bào và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền.
→ Đáp án D
- Thụ tinh trong à Hiệu quả thụ tinh cao
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời
- Đẻ ít trứng (trứng)
- Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ đá vôi bao bọc
- Trứng được cả chim trống và mái ấp
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay là
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống là
- Bộ lông mao dày, xốp-->giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn-->đào hang, di chuyển.
- Chi sau dài khỏe-->bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy-->thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường.
- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía-->định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
- Mắt có mí, cử động được-->giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
Đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống là
Chi trước biến đổi thành cánh da, mềm rộng nối với chi sau và đuôi. Chi sau nhỏ, yếu-->bám vào cành cây. Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn. Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp. Răng nhọn, sắc phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống là
Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn. Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Chi sau tiêu giảm. Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
đặc điểm bộ răng thú ăn thịt
- răng cưa nhọn sắc gặm và lấy thịt ra khỏi xương
- răng nanh nhọn dài cắm chặt vào con mồi giữ con mồi
- răng cạnh hàm và rằng ăn thịt lớn có nhiều mẫu dẹt cắt nhỏ thịt để dễ nuốt
- răng hàm nhỏ ít sử dụng
*Răng của Thú ăn thịt:
+Răng phân hóa thành:răng cửa,răng nanh,răng hàm
+Răng cửa:mỏng,sắc.Có tác dụng cắt,xiến nhro thức ăn
+Eăng nanh:hình trụ,dài khỏe dùng để bắt giữ mồi và dóc xương
+Răng hàm to hình trụ,bề mặt tiết diện lớn.Có tác dụng nghiền nát thức ăn
*Đặc điểm:
+Chó bắt mồi bằng cách rượt đuổi và dùng hàm răng để bắt mồi.Nên hàm pải dài và rộng,răng nanh pải lớn để giữ chặt mồi
+Mèo bắt mồi bằng cách rình và vồ mồi nên vuốt của nó sắc dài,việc bắt và giữ mồi hoàn toàn phụ thuộc vào 2 chi trước .Nên răng nanh và hàm của mèo kém phát triển hơn của chó
Răng thỏ thường xuyên dài ra
Dơi : Bộ răng nhọn dễ phá vỡ vỏ kittin của sân bọ
Răng của thỏ dài vì nó là bộ gặm nhấm
Răng của dơi thì nhọn để có thể phá vỡ được lớp vỏ kitin của sâu bọ