Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có thể thay chi bằng gì, rứa bằng thế, nờ bằng à, tui bằng tôi, hắn bằng nó.
Thể thao
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...
- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cấu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da …
+ hồng :
Từ ghép : hồng nhạt
Từ láy : hồng hào
+ vàng
Từ ghép : vàng kim
Từ láy : vàng vữa
+ trắng :
Từ ghép : trắng muốt
Từ láy : trắng trong
Đừng k mình sai nhé !
# Nguyễn Trang #
Sau đây là các từ ngữ tả các âm thanh ấy : náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, gay gắt, thét lên, ầm ầm.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x, có nghĩa như sau :
– Nhạc cụ hình ống, thổi bằng hơi : sáo.
– Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn các động tác khéo léo của người và thú : xiếc.
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã, có nghĩa như sau :
– Nhạc cụ bằng tre gỗ, gõ thành tiếng : mõ.
– Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải : vẽ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :
– Có những nét gần như nhau → giống
– Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt → rạ
– Truyền kiến thức kinh nghiệm cho người khác → dạy
b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau :
– Ngược với phương Nam → Bắc
– Bấm đứt ngọn rau, hoa lá bằng 2 đầu ngón tay → ngắt
– Trái với rỗng → đặc.
a) Chứa các tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
-Làm sạch quần áo, chăn màn trong nước → giặt
- Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng → rát
- Trái nghĩa với ngang → dọc
b) Chứa tiếng có vần uôn hay uông có nghĩa như sau :
- Trái nghĩa với vui → buồn
- Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo → buồng
– Vật bằng kim loại phát ra tiếng kêu → chuông
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :
– Giữ chặt trong lòng bàn tay → nắm.
– Rất nhiều → lắm.
Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh → nếp.
b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :
– Loại nhạc cụ thổi → kèn.
– Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu → kẻng.
– Vật đựng cơm cho mỗi người ăn trong bữa ăn → chén.
a) Gồm 2 tiếng, đều bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :
- Màu hơi trắng : trăng trắng
- Cùng nghĩa với siêng năng : chăm chỉ
- Đồ chơi có cánh quay được : chong chóng
b) Chứa tiếng có vần ưt hay ưc, có nghĩa như sau :
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh ... trong ngày : trực nhật, trực ban, trực phòng
Mùi rất thơm xộc vào mũi : thơm nức, thơm phức
- Quẳng đi : vứt bỏ.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :
Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ → ru
Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu → dỗ dành
Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi → giải thưởng
b) Chứa tiếng có vần ân hay ăng có nghĩa như sau :
- Cơ thể của người → thân thể
Cùng nghĩa với nghe lời → văng lời
– Dụng cụ đo trọng lượng → cái cân