Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2 :
- Từ láy có 2 tiếng : ngoan ngoãn
- Từ láy có 3 tiếng : tất tần tật
-Từ láy có 4 tiếng : là mà lề mề
_XONG CHÚC BẠN HỌC GIỎI_
Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa thuận, hòa tấu, hòa ca.
Nghĩa: chỉ đến tính chất yên lặng, thoải mái, sự đoàn kết giữa những cá thể độc lập với nhau.
Nhóm 2: hòa hợp, hòa tan, hòa chung, hòa mình.
Nghĩa: chỉ đến sự gộp lại làm một, gần gũi vào điều gì đó.
a: nước. Nước lạnh quá!
b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...
c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU
Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.
5: TL: xanh xanh, xanh xao,...
xinh xắn, xinh xinh,...
sạch sẽ, sạch sành sanh,...
- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.
- Mẹ tôi ốm xanh xao.
- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.
- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.
- Căn phòng sạch sẽ quá!
- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.
6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....
hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...
chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....
cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...
3 từ: học sinh giỏi; học sinh khá; học sinh yếu; học sinh kém; quả sầu riêng; quả chôm chôm; quả mãng cầu
4 từ: học sinh trung bình; tranh thêu chữ thập; học sinh xuất sắc; đầu trường tiếu lâm; cái máy vi tính; giáo dục công dân; khoa học tự nhiên;........
đủng đà đủng đỉnh, lếch tha lếch thếch, linh tinh lang tang, vội vội vàng vàng, khít khìn khịt, sát sàn sạt, vớ va vớ vẩn,lồm nhồm loàm nhoàm, lơ thơ lẩn thẩn, bù lu bù loa;
Ví dụ : cá chép, cá mè,cá rô,....
*Còn nhiều cá khác nữa nha nên có gì bn tự tìm đi nhé *
~ Hok tốt ~
từ ghép chỉ các loài cá là : cá chép,cá bơn,cá rô phi,cá mè,cá lóc,cá trạp , cá voi , cá mập , cá xấu , cá heo,cá mập,...........................
a) Các tiếng có thể dùng như từ: nhà, dạy, dài.
- Đặt câu:
- Nhà: Ngôi nhà vừa được sơn lại.
- Dạy: Cô dạy em biết nhiều điều.
- Dài: Con đường này dài và ngoằn nghoèo.
b) Các tiếng không được dùng như từ: gia, giáo, trường.
- Một số từ ghép chứa tiếng:
- Gia: Gia đình.
- Giáo: Giáo dục.
- Trường: Trường tồn.
c) Sự khác nhau giữa từ và tiếng:
- Từ: là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu, thường có ý nghĩa rõ ràng, cụ thể.
- Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ, có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
Trả lời:
Ngôi nhà em đẹp như tranh
Dạy:thày dạy sớm để tập thể dục
K nha##############################################
%%^&%$&%
dành : dành dụm
dán : dán giấy
dạ : dạ dày
dây : dây thừng
giành : giành giật
giáng : giáng son
gia : gia đình
giấy : giấy trắng
trung thu ; trung niên ; không trung ;trung thực ;.......................
của chung; chung vốn ; chung sức; ở chung ; sống chung;..................
trung thu, trung thực, trung thành, không trung,...
ăn chung, sống chung, làm chung, chung sức, chung của,...