Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : a - b = 2 Nên : a > b = 2
ab chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng của ab là 5 .
Mà ab là số có 2 chữ số nên b sẽ là 5 và a sẽ là : 5+2 = 7
Vậy số ab là : 75
a) Để số A chia hết cho 2,5 thì b = 0
Tổng các chữ số của số A là :
6 +1 + 4 = 11
Vậy a = 7 để A chia hết cho 2,3,5,9
Thử lại : 67140 chia hết cho 2,5
6 + 7 + 1 + 4 = 18
Mà 18 chia hết cho 3,9 nên số A bằng 67140 là đúng
Giải thích các bước giải:
A= 6a14b
Để A chia hết cho cả 2 và 5 ⇒ D tận cùng là 0
⇒ A= 6a140
Để A chia hết cho cả 3 và 9
⇒ Tổng các chữ số của A chia hết cho 9
hay 6+a+1 + 4 +0 =11 + a chia hết cho 9
=> a = 7
Vậy A = 67140
Để B = 25a1b chia hết cho 15
⇒ B chia hết cho 5 và cho 3
Vì B chia hết cho 5 nhưng k chia hếo 2 nênB tận cùng bằng chữ số 5
Hay B = 25a15
Để B chia hết cho 3 thì 2 + 5 + a + 1 + 5 = 13+a chia hết cho 3
⇒ a ∈ {2;5;8}
Vậy B có thể là 25215; 25515; 25815
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
Ví dụ :
B(5) = {5.1, 4.2, 5.3, …} = {5, 10, 15, …}
Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Bài 4: Để tìm các chữ số a, b thỏa mãn các điều kiện, ta sẽ kiểm tra từng trường hợp.
a. Để số 4a12b chia hết cho 2, 5 và 9, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 0 = 7 + a. Để 7 + a chia hết cho 9, ta có a = 2.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 5 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 9, ta có a = 6.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 6, và b = 0 hoặc b = 5.
b. Để số 5a43b chia hết cho 2, 3 và 5, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 3, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 0 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 3, ta có a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 5 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 3, ta có a = 1 hoặc a = 4 hoặc a = 7.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9, và b = 0 hoặc b = 5.
c. Để số 735a2b chia hết cho 5 và 9, nhưng không chia hết cho 2, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
- Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 0 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 9, ta có a = 7 hoặc a = 8.
- Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 5 = 22 + a. Để 22 + a chia hết cho 9, ta có a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 8.
Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 7 hoặc a = 8, và b = 0 hoặc b = 5.
Bài 5: Để xác định xem tổng A có chia hết cho 8 hay không, ta cần tính tổng A và kiểm tra xem nó có chia hết cho 8 hay không.
\(B⋮̸12\Leftrightarrow b\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\\ B⋮15\Leftrightarrow B⋮3;B⋮5\Leftrightarrow b\in\left\{0;5\right\}\\ \Leftrightarrow b=5\\ \Leftrightarrow B=\overline{25a15}⋮3\Leftrightarrow2+5+a+1+5⋮3\\ \Leftrightarrow13+a⋮3\\ \Leftrightarrow a\in\left\{2;5;8\right\}\)
Vậy \(B\in\left\{25215;25515;25815\right\}\)
Vì a b ¯ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 nên b ϵ {2; 4; 6; 8}. Lại có a + b = 12 nên ta tìm được a v {10; 8; 6; 4}.
Vì a b ¯ là số có hai chữ số nên a = 10; b = 2 (loại). Vậy ta có các số thỏa mãn điều kiện là: 84; 66; 48.