Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có : a = m*6
b = n*6
với UCLN(m;n) = 1
theo đề bài : a + b = 30
m*6 + n* 6 = 30
6 * ( m + n ) = 30
m + n = 5
suy ra :
m | 1 | 4 | 2 | 3 |
n | 4 | 1 | 3 | 2 |
vậy :
a | 6 | 24 | 12 | 18 |
b | 24 | 6 | 18 | 12 |
vậy 2 số đấy là : ( bảng trên )
nhớ cho mình nha
a+b=84 (a<b; a,b thuộc N*)
UCLN(a,b)=6 =>
{a=6m
{b=6m
(m,n)=1 và m,n thuộc N*
a+b=84 => 6m+6n=84 => m+n=14
*m=1=> n=13 => a=6, b=78
*m=3=> n=11 => a=18, b=66
*m=5 => n=9 => a= 30, b=54
Vậy (a,b) = (6,78); (18,66); (30,54)
**** nhe
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
GỌI SỐ BÉ LÀ a,SỐ LỚN LÀ b .TA CÓ
a + b = 3 x (a-b)=> a = b x 2
a + b =1/2 a x b
2 x b +b =1/2 b x2 xb
3 x b =b x b
SUY RA b=3,THÌ a=6
đúng nhé
|15| và |-15| chứ gì
tick cho mình nha