Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các thí nghiệm sinh ra khí là
(a) H2.
(b) NO2 và O2.
(c) CO2.
(e) O2.
(f) NO.
Đáp án B
Các thí nghiệm sinh ra khí là
(a) H2.
(b) NO2 và O2.
(c) CO2.
(e) O2.
(f) NO.
Chọn B.
(a) 2NaCl + 2H2O → d p d d 2NaOH + H2 + Cl2
(b) FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
(c) Si + NaOH + H2O ® Na2SiO3 + H2
(d) NaHSO4 + NaHCO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O
(e) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- ® 3Fe3+ + NO + 2H2O
(g) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Đáp án A
(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(6) Sục khí H2S vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(7) Nung hỗn hợp chứa Ca, Al2O3 và Fe(OH)3 trong bình kín.
(8) Nhiệt phân muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao.
(10) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
Đáp án D
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ cao trong lò đứng sẽ thu được phân lân nung chảy có thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 - 14% P2O5) → Không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
(c)
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho luồng khí F2 đi qua nước nóng.
6) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
ĐÁP ÁN A