K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2018

Đáp án D

+ Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:

+ Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là: 

+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là: 

+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:

+ Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và số đo cuối của máy thu):

18 tháng 11 2019

Chọn đáp án B

2 tháng 6 2018

Chọn đáp án D

+ Lực tương tác điện giữa hai điện tích: F = k q 1 q 2 r 2

+ Khoảng cách giữa hai điện tích giảm đi 3 lần thì lực tương tác tăng lên 9 lần.

12 tháng 3 2017

17 tháng 3 2018

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về con lắc đơn chịu thêm tác của lực điện

10 tháng 11 2019

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Lực điện:  F d → = q E →

Các lực tác dụng vào vật:  F d → ; P →

Cường độ điện trường: E = U/d = 80/0,2 = 400 (V/m)

Độ lớn lực tổng hợp tác dụng vào hòn bi:

17 tháng 2 2017

Tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số hệ dao động cưỡng bức.

Tốc độ cực đại vmax= ꞷA = 10π.5 = 50π cm/s

Chọn đáp án A

20 tháng 2 2018

Đáp án D

Phương pháp: Thế năng đàn hồi:

Cách giải:

Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:  Δ l 0 = m g k = 0,2.10 80 = 0,025 m = 2,5 c m

Biên độ dao động của con lắc:  A   =   7 , 5   -   Δ l 0   =   7 , 5   -   2 , 5   =   5 c m

Ta có:  Δ l 0 <   A

Chọn chiều dương hướng xuống

⇒  Vị trí lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất là vị trí lò xo không giãn cũng không nén:  Δ l   =   0

Thế năng đàn hồi tại vị trí đó:  W t = 1 2 k Δ l 2 = 1 2 80. ( 0 ) 2 = 0 J