Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2021

Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do

   A. Chuyển cư

   B. Phân bố lại dân cư

   C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

   D. Thu hút nhập cư.

HT

21 tháng 11 2021

 

D

A
Admin
Giáo viên
9 tháng 9 2016

- Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950-1955, tỉ lệ gia tăng dấn ố ở châu Phi là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất ( giảm đi 0,95%)

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng vì :

   + Dân số châu Á đông ( chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995)

   + Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990-1995)

16 tháng 9 2016

tỉ lệ dân số châu á giảm bởi vì chau á đã giành được dộc lập,đời sống cải tiến hơn về y tế nên làm giảm dân số

- Dân cư : Nam Á là một trong hai khu vực đông dân nhất châu Á sau Đông á mật độ dân số cao nhất châu lục dân cư phân bố không đều tập trung đông đúc tại các đồng bằng và các khu vực có mưa lớn thưa thớt ở sơn nguyên Ba-ki-xtan, Đê-can. Dân cư chủ yếu theo hồi giáo, Ấn Độ giáo
- Kinh tế xã hội : các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Ấn Độ có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. Công nghiệp phát triển nhiều ngành đặc biệt với các ngành công nghệ cao nông nghiệp: lúa mì, bông, bò, ngô, dê, cừu...

- Dân đông có khó khăn : thiếu nước sạch, thiếu lương thực phẩm, thiếu trường học, bệnh viện, các quỹ an sinh xã hội đáp ứng không đủ,...

6.Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

7. mik chx nghĩ

6.

* Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực: miền núi và đảo dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

* Nguyên nhân:

- Vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện sống thuận lợi: khí hậu ôn hòa, địa hình bằng phẳng, các hoạt động sản xuất sinh hoạt diễn ra thuận lợi, dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Vùng còn lại chủ yếu là khu vực địa hình miền núi, khó khăn cho giao thông, kinh tế chậm phát triển nên dân cư thưa thớt hơn.


7.

Gia tăng dân số đã tác động đến đời sống xã hội :

- Thiếu nước sạch, thức ăn

- Thiếu lương thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng

- Thiếu trường học, bệnh viện

- Lạm phát, thất nghiệp tăng

- Nguy cơ nghèo đói, dịch bệnh lây lan nhiều

- Gây sức ép lớn đến các vấn đề an sinh xã hội

* Cách hạn chế gia tăng dân số tốt nhất là thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình của nhà nước ta (mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con).

Câu 1: ​trình bày vị trí, giới hạn châu á trên bản đồ? đặc điểm địa hình nổi bật nhất của châu á là gì?Câu 2:​Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á​Câu 3:​trình bày đặc điểm dân cư châu á về sự phân bố dân cư,số dân,mật độ dân số,các chủng tộc chính,các tôn giáo lớn Câu 4:​trình bày tình hình sx lương thực và sx công nghiệp ở châu á​Câu 5:​a. trình bày vị trí...
Đọc tiếp

Câu 1: ​trình bày vị trí, giới hạn châu á trên bản đồ? đặc điểm địa hình nổi bật nhất của châu á là gì?

Câu 2:​Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á

​Câu 3:​trình bày đặc điểm dân cư châu á về sự phân bố dân cư,số dân,mật độ dân số,các chủng tộc chính,các tôn giáo lớn

Câu 4:​trình bày tình hình sx lương thực và sx công nghiệp ở châu á

​Câu 5:​a. trình bày vị trí địa lí của khu vực tây nam á. Vị trí đó có ý nghĩa gì trong sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực

​b. tây nam á có những nguồn tài nguyên quan trọng nào và chúng được phân bố ở đâu? Tại sao các nước tây nam á trở thành các nước có thu nhập cao

​Câu 6:​ dựa vào hình 11.1 sgk địa lớp 8 và kiến thức đã họv, nhận xét về đặc điểm dân cư khu vực Nam á lại có sự phân bố dân cư ko đều?

​Câu 7:​ hãy phân biệt những điểm khác biệt về địa hình và khí hậu giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực đông nam á? Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan đông á ntn?​

​Mọi người biết câu nào nhắc mình với hoàng toàn là kiến thức địa lí 8 mai m phải thi rồi:'(:'(:'(

4
20 tháng 12 2016

Câu 2:

Sông ngoài Châu á:

-Khá ptrien và có nhìu hệ thống sông lớn như hoàng hà, trường giang, mê công,ấn .hằng

-Các sông Châu á phân bố k đều và có chế độ nước khá phức tạp:

+Ở Bắc á mạng lưới sông dày và các sông chảy từ nam lên bắc

+ở đông á nam á và đông nam á mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn

+ở tây nam á và vùng nội địa sông ngoài kếm phát triên.

C

22 tháng 12 2016

cho xin nick fb đc hk bạn

3 tháng 6 2017

Trong hình 1.1:

- Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.

- Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.

- Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thu hẹp dần.

- Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp hẹp, thân tháp mở rộng.

- Tháp tuổi có thân tháp mở rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động cao, nhưng đáy tháp hẹp thể hiện tỉ lệ sinh đã giảm, tương lai nguồn lao động cũng bị giảm.

3 tháng 6 2017

- Số bé trai (bên trái) và bé gái (bên phải) cùa tháp tuổi thứ nhâ't đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ hai, có khoảng 4,5 triệu bé trai và gẩn 5 triệu bé gái.

- Số người trong độ tuổi lao động (tô màu xanh nước biển) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.

- Sự khác nhau về hình dạng của hai tháp tuổi.

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.

​" Bạn học trước ạ "

Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?Câu 4. Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng...
Đọc tiếp

Câu 1Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..

Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 4Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long?

Câu 5. Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ?

Câu 6Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?

    Câu 7Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?

  Câu 8Em hãy trình bày 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta :

  Câu 9.  Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước  sông bị ô nhiễm?

Câu 10.  So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta :

Câu 11. Thiên nhiên nước ta có  những đặc điểm chung nào ?

Câu 12. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế – xã hội ?

II Phần bài tập

Bài 1. Cho bảng số liệu  Bình quân GDP đầu người của  một số nước Châu á năm 2001. đv USD

Quốc gia

Cô-oét

Hàn Quốc

Trung Quốc

Lào

GDP/người

19.040

8.861

911

317

a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.

b, Nhận xét và giải thích

Bài 2.  Dựa vào bảng số liệu sau:

Khu vực

Diện tích(nghìn km2)

Dân số(Triệu người)

Châu á

43.608

3.548

Nam á

4.495,6

1.298,2

a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á

b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á

c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á

 

Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây:

        Tháng

Yếu tố

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tb năm

Nhiệt độ (0C)

3,2

4,1

8,0

13,5

18,8

23,1

27,1

27,0

22,8

17,4

11,3

5,8

12,5

Lượng mưa (mm)

59

59

83

93

93

76

145

142

127

71

52

37

1037

 

A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho

B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào?

 

Bài 4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Khu vực

Diện tích (nghìn km2)

Dân số (triệu người)

Mật độ (người/km2)

Đông á

11.762

1.503

 

Nam á

4.489

1.356

 

Đông Nam á

4.495

519

 

Trung á

4.002

56

 

Tây nam á

7.016

286

 

A, tính mật độ dân số của các khu vực trên

B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên

giúp mình nhé ai nhanh nhất mình sẽ tính điểm cho

12
20 tháng 5 2021

Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  

* Cơ hội :

- Việt Nam có cơ hội tham gia tất cả các hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục, Công nghệ.

- Việt Nam có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Mở rộng thị trường ra tầm quốc tế.

- Tạo thêm việc làm,cải thiện đời sống của người dân.

- Có cơ hội tếp xúc và học hỏi khoa học - kĩ thuật tiên tiến của các nước thành viên.

- Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng trong khu vực.

* Thách thức: 

- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế.

- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất,thu nhập so với 1 số nước trong khu vực.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị.

- Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các nước.

20 tháng 5 2021

Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta.

- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. 
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng, ven biển, hải đảo. 
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
- Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. 
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 
- Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

* Khó khăn: 
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm. 
- Biên giới dài, vùng biển rộng lớn nên việc bảo vệ chủ quyền là hết sức quan trọng. 
- Đất nước kéo dài theo hướng Bắc - Nam làm giao thông xuyên Việt tốn kém, khó khăn trong điều hành quản lý kinh tế xã hội. 
- Nằm ở vùng kinh tế năng động phải cạnh tranh tích cực với các nước ( đây là điểm khó khăn và thuận lợi ).