Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phân tích: Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là C n H 2 n + 1 N O 2
→ Công thức của tetrapeptit X là ∶
Ta có n N 2 = n X . 4 2 = 0 , 02
→ n x = 0 , 01 m o l
Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có:
……. 0,01………………4n̅. 0,01….. (4n̅−1).0,01
Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO
→ n O = n C u O = 3 , 84 16 = 0 , 24 m o l
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có :
5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O
⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n̅. 0,01 + (4n̅ −1). 0,01
⟶ n̅ = 2,5
Suy ra X có công thức là : C 10 H 18 N 4 O 5
Ta có : C10H18N4O5 +4HCl +3H2O ⟶Muối
Bảo toàn khối lượng, ta có :
m m u o i = m X + m H C l + m H 2 O = nX .284 + 4nX.36,5+3nX. 18= 0,01.484 = 4,84 (gam)
n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol
Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2
→ a = 0,34 → m(E) = 27,65
Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7
E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối
0,1-0,27--------0,37 mol
→ m(muối) = 46,015 gam
Ta có tỷ lệ:
27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối
33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): n k ế t t ủ a = n B a C O 3 = n C O 2 = n C ( X )
=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H A l a
Vậy Y có CTPT là A l a 6
- Phản ứng thủy phân Y: A l a 6 + 6 N a O H → 6 A l a − N a + H 2 O
= > n A l a − N a = 6 n Y = 0 , 9 m o l = > m m u o i = 0 , 9.111 = 99 , 90 g a m
Đáp án cần chọn là: D
BTNT "N" → n X + 2 n Y = 2 n N 2 → a + 2 a = 2.0 , 045 → a = 0 , 03
*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:
+ Nếu chỉ tạo N a 2 C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 5. n N a O H = 0 , 2 m o l
→ m c h a t t a n = 0 , 2.106 = 21 , 2 g a m
+ Nếu chỉ tạo N a H C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a H C O 3 = n N a O H = 0 , 4 m o l
→ m c h ấ t tan = 0 , 4 . 84 = 33 , 6 g a m
Theo đề bài: 21 , 2 < m c h ấ t r ắ n = 25 , 54 < 33 , 6
→ Tạo 2 muối N a 2 C O 3 x m o l v à N a H C O 3 y m o l
Ta có hệ: n N a O H = 2 x + y = 0 , 4 m c h a t t a n = 106 x + 84 y = 25 , 54 → x = 0 , 13 y = 0 , 14
BTNT "C" → n C O 2 = n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 27 m o l
Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala
Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:
H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O − 0 , 03 + 0 , 03.2 = 0 , 09 m o l
Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)
→ m m u ố i = 0 , 09 . 88 + 0 , 045 . ( 23 + 39 ) = 10 , 71 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Chọn B