Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của hai amino axit X 1 , X 2 l à C n H 2 n + 1 O 2 N x m o l
Đốt cháy amino axit X 1 , X 2 thu được: n H 2 O – n C O 2 = 0 , 5. n a . a = > n H 2 O = 0 , 11 + 0 , 5 x
Bảo toàn O: n O t r o n g a . a + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N
1 M + 4 H 2 O → H + 5 C n H 2 n + 1 O 2 N
→ n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 11 2 , 2 = 0 , 05 m o l → n H 2 O 1 = 4 5 n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 04 m o l
Bảo toàn khối lượng: m M = m C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N − m H 2 O 1 = 0 , 05.77 , 8 – 0 , 04.18 = 3 , 17 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N O 2
Phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Đáp án A
X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 ⇄ Cn + 2H2n + 5NO2.
đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2.
♦ bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo toàn C, bảo toàn H).
||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam.
Các axit và ancol đều no nên X là este no.
3nX phản ứng = nCO2 - nH2O => X có k = 4 (dựa vào công thức: nX = (nCO2-nH2O)/(k-1))
X tạo bởi 2 axit và 1 ancol nên X có 3 nhóm COO và 1 vòng
Giả sử X có công thức: B(COO)2(ACOO)R (a mol)
=> M gồm ACOOH (a mol); B(COOH)2 (a mol), R(OH)3 (a mol)
Quy đổi hỗn hợp M thành HCOOH (a); (COOH)2 (a); C3H5(OH)3 (a) và CH2 (b)
+ nH2O = a + a + 4a + b = 0,6
Lượng O2 dùng để đốt X cũng như đốt M nên:
+ nO2 = 0,5a + 0,5a + 3,5a + 1,5b = 0,5625
Giải hệ trên thu được a = 0,075 và b = 0,15
Do b = 2a nên X là HCOO(COO)2C3H5.2CH2
=> X là C8H10O6
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
=> Trong 11,95g X có:
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): n k ế t t ủ a = n B a C O 3 = n C O 2 = n C ( X )
=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H A l a
Vậy Y có CTPT là A l a 6
- Phản ứng thủy phân Y: A l a 6 + 6 N a O H → 6 A l a − N a + H 2 O
= > n A l a − N a = 6 n Y = 0 , 9 m o l = > m m u o i = 0 , 9.111 = 99 , 90 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Đặt công thức phân tử trung bình của X 1 , X 2 là C n H 2 n + 1 O 2 N
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X 1 và X 2 , ta có:
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :