K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

Để phân biệt các muối halogenua, người ta sử dụng thuốc thử là AgNO3 vì ion Ag+ tạo AgCl kết tủa màu trắng; AgBr kết tủa màu vàng nhạt và AgI màu vàng đậm và ion F- không xảy ra hiện tượng.

31 tháng 7 2018

Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.

Dung dịch nào tác dụng được với Br 2  hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.

Br 2 + 2KI → 2KBr +  I 2

Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với  Cl 2  tạo ra dung dịch có màu vàng nâu (màu của  Br 2  tan trong nước), đó là dung dịch KBr.

Cl 2  + 2KBr → 2KCl +  Br 2

Hai dung dịch còn lại là KF và KCl : cho tác dụng với dung dịch Ag NO 3 , dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KCl.

KCl + Ag NO 3 → AgCl + K NO 3

Dung dịch còn lại là KF.

10 tháng 1 2019

Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :

Điều chế F 2 : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được  F 2  ở anôt.

Điều chế  Cl 2  : Điện phân dung dịch KCl trong nước, có màng ngăn.

Điều chế  Br 2 : Cho H 2 SO 4  đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và Mn O 2  đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :

2KBr +  H 2 SO 4  →  K 2 SO 4  + 2HBr (1)

Mn O 2  + 4HBr → Mn Br 2 +  Br 2  + 2 H 2 O (2)

Mn Br 2  +  H 2 SO 4  → Mn SO 4  + 2HBr (3)

Phản ứng tổng của (1), (2), (3) là :

2KBr + Mn O 2  + 2 H 2 SO 4  →  K 2 SO 4 + Mn SO 4  +  Br 2  + 2 H 2 O  (4)

Điều chế  I 2  tương tự điểu chế  Br 2  và có phản ứng tổng là :

2KI + Mn O 2  + 2 H 2 SO 4  →  K 2 SO 4  + Mn SO 4 +  I 2 + 2 H 2 O  (4)

- Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :

Điều chế HF: KF +  H 2 SO 4  → KH SO 4  + HF

Điều chế HCl: KCl +  H 2 SO 4  → KH SO 4  + HCl

Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn (hoặc cho  Cl 2  tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp Mn O 2  và  H 2 SO 4  đặc ) được  Br 2  sau đó cho  Br 2 ác dụng với  H 2  ở nhiệt độ cao được HBr.

H 2 +  Br 2  → 2HBr

Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ  I 2  ta điều chế HI bằng cách dùng khí  H 2 S và khử  I 2

I 2  +  H 2 S → 2Hi + S

1 tháng 5 2020

Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, NaI , NaOH , HCl đựng trong 5 lọ bị mất nhãn có thể dùng trực tiếp thuốc thử nào.

a. Phenolphtalein , khí Cl2

b. Dung dịch AgNO3 , dung dịch CuCl2

c. Quỳ tím , khí Cl2

d. Phenolphtalein , dung dịch AgNO3

1 tháng 5 2020

khi cl2 phân biệt ntn v b

19 tháng 2 2020

Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:

2NaCl + ZnBr2 = 2NaBr + ZnCl2

AgNO3 + KCl AgCl + KNO3

2NaCl + I2 = 2NaI + Cl2

KF + AgNO3 = AgF + KNO3

2CuSO4 + 4KI = 2CuI + I2 + 2K2SO4

Cl2 + 2KBr Br2 + 2KCl

NaOH + HBr H2O + NaBr

2AgNO3 + ZnBr2 = 2AgBr + Zn(NO3)2

ZnBr2 + Pb(NO3)2 = Zn(NO3)2 + PbBr2

Cl2 + 2KI I2 + 2KCl
2KBr + I2 = 2KI + Br2
2HCl + Fe(OH)2 FeCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl H2O + CO2 + CaCl2

FeO + 2HCl FeCl2 +

H2O

2HCl + K2SO3 H2O + 2KCl + SO2

3 tháng 3 2021

Đáp án D

Cho Natri Cacbonat vào các mẫu thử

- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là HCl

\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)

- mẫu thử nào không hiện tượng gì là KCl

3 tháng 3 2021

Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :

A. BaCl2                     B. AgNO3                   C. Pb(NO3)2                D. Na2CO3

Cho Na2CO3 vào : 

- HCl sủi bọt 

- KCl không hiện tượng 

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O 

24 tháng 3 2020

a,

Dung dịch CuCl2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ CuCl2 vào 2 dd còn lại. KOH có kết tủa xanh lơ, ZnCl2 thì không.

\(ZnCl_2+2KOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2KCl\)

b,

Dung dịch Cu(NO3)2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ Cu(NO3)2 vào 2 dd còn lại. NaOH có kết tủa xanh lơ, AlCl3 thì không.

\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

c,

Dung dịch CuSO4 màu xanh.

Nhỏ CuSO4 vào 3 dd còn lại. KOH kết tủa xanh lơ. AgNO3 kết tủa trắng. KCl ko hiện tượng.

\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

\(2AgNO_3+CuSO_4\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag_2SO_4\)

3 tháng 2 2021

Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KF}=a\left(mol\right)\\n_{KCl}=a\left(mol\right)\\n_{KBr}=3a\left(mol\right)\\n_{KI}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 58a + 74,5a + 3a.119 + 3a.166=98,75

⇒ a = 0,1

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

0,1........................0,1....................(mol)

KBr + AgNO3 → AgBr + KNO3

0,3.........................0,3......................(mol)

KI + AgNO3 → AgI + KNO3

0,3....................0,3.............................(mol)

Vậy : 

a = 0,1.143,5 + 0,3.188 + 0,3.235 = 141,25(gam)

24 tháng 3 2020

a,

Đun nóng các dd. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd. AlCl3 kết tủa keo trắng. KI kết tủa vàng (kém bền với nhiệt), HgCl2 kết tủa trắng (kém bền với nhiệt).

\(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)

\(2AgI\rightarrow2Ag+I_2\)

\(HgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Hg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(2AgCl\rightarrow2Ag+Cl_2\)

b,

Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. HCl kết tủa trắng. KBr kết tủa vàng nhạt. ZnI2 kết tủa vàng đậm. Hg(NO3)2 ko hiện tượng.

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr+KNO_3\)

\(2AgNO_3+ZnI_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgI\)

c, ( CàI là CaI2 )

Đun nóng kĩ các dd.

HI phân hủy thành hơi màu tím

AgNO3 phân huỷ thành chất rắn bạc

Hg(NO3)2 phân huỷ thành chất lỏng bạc

CaI2 ko hiện tượng

d,

Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng đậm. CaBr2 kết tủa vàng nhạt. Mg(NO3)2 ko hiện tượng.

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)

\(CaBr_2+2AgNO_3\rightarrow2AgBr+Ca\left(NO_3\right)_2\)

e,

Nhỏ dư NaOH vào các dd. ZnCl2 kết tủa trắng, sau đó tan. MgCl2 kết tủa trắng. AgNO3 kết tủa đen.

\(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(Zn\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\)

Cô cạn các dd. HI bay hơi, phân huỷ thành hơi màu tím. HCl bay hơi thành hơi mùi xốc. NH3 bay hơi thành hơi mùi khai.

\(2HI\rightarrow H_2+I_2\)

Nhỏ HCl vào 3 dd còn lại. Na2CO3 có khí ko màu. KOH ko hiện tượng nhưng ống nghiệm nóng lên. NaCl k hiện tượng.

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

29 tháng 3 2020

cảm ơn bạn

1 tháng 6 2017

Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2

FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4