Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét phần 1: do sinh ra H2 ⇒ Al dư. nH2 = 0,075 mol ⇒ nAl dư = 0,05 mol.
Rắn không tan là Fe. Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O.
⇒ nSO42– = nSO2 = 0,6 mol ⇒ nFe = (82,8 – 0,6 × 96) ÷ 56 = 0,45 mol.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe ⇒ nAl2O3 = 0,45 × 4 ÷ 9 = 0,2 mol.
⇒ mphần 1 = 0,05 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56 = 46,95(g) ⇒ m phần 2 = 187,8(g).
⇒ phần 2 gấp 4 lần phần 1 ⇒ phần 2 chứa 0,2 mol Al; 0,8 mol Al2O3; 1,8 mol Fe.
Ta có: nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,015 mol.
Đặt nFe(NO3)2 = b ⇒ a + b = nFe = 1,8 mol; Bảo toàn electron:
0,2 × 3 + 3a + 2b = 1,25 × 3 + 1,51 + 0,015 × 8. Giải hệ có: a = 1,18.
Đáp án D
Giải thích:
Phần 1:
nH2 = 0,075 => nAldư = 0,05
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
8x→ 3x →4x → 9x
Chất rắn không tan trong NaOH là Fe (9x mol). Với H2SO4 đặc nóng
=> Fe3+ (u) và Fe2+ (v)
Bảo toàn electron: 3u + 2v = 0,6 . 2
m muối = 400a/2 + 152b = 82,8
=> u = 0,3 và v = 0,15
=> 9x = u + v => x = 0,05
Vậy phần 1 chứa Al (0,05), Al2O3 (0,2) và Fe (0,45)
=> mPhần 1 = 46,95
=> mPhần 2 = mX - mPhần 1 = 187,8
=> mPhần 2 = 4mPhần 1
Vậy phần 2 chứa các chất có số mol gấp 4 phần 1.
Phần 2 chứa Al (0,2), Al2O3 (0,8) và Fe (1,8)
=> nO = 0,8 . 3 = 2,4
nH+ = 12,97 = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+
=> nNH4+ = 0,015
Dung dịch A chứa Fe3+ (a mol), Fe2+ (y mol) và các ion khác.
Bảo toàn Fe => a + b = 1,8
Bảo toàn electron => 3a + 2b + 0,2 . 3 = 1,25 . 3 + 1,51 + 0,015 . 8
=> a = 1,18 và b = 0,62
Đáp án D
Đáp án A
phần 1:
phản ứng :
lượng phần 2 gấp đối phần 1
phần 2:
Ta có:
=>bảo toàn nguyên tố H có:
bảo toàn khối lượng:
Đáp án A
Phần 1:
Phản ứng:
= 12,05 gam
lượng phần 2 gấp đối phần 1
Phần 2:
Ta có:
=> bảo toàn nguyên tố H có:
bảo toàn khối lượng: mmuối = 2.12,05 + 1,7.63 - 0,15.30 - 0,75.18 = 113,2 gam
Đáp án A
· Phần 1 + NaOH dư → 0,075 mol H2 + 5,6g Fe
· Phần 2 + 1,7 mol HNO3 → 0,15 mol NO + m gam muối
=> HNO3 phản ứng hết.
Giả sử phần 2 có khối lượng gấp k lần phần 1.
=>
=> k = 2
=> Phần 2 gồm: 0,2 mol Fe, 0,1 mol Al, 0,1 mol Al2O3.
Đặt a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+ tạo thành.
a + b = 0 , 2 → b t e 2 a + 3 b + 3 . 0 , 1 = 3 . 0 , 15 + 8 n N H 4 N O 3 = 1 , 7 m o l n H N O 3 = 2 a + 3 b + 3 ( 0 , 1 + 2 . 0 , 1 ) + 0 , 15 + 2 n N H 4 N O 3 = 1 , 7 m o l
Gần nhất với giá trị 113
Giải thích:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn sau phản ứng + NaOH thu được khí H2 => chứng tỏ có Al dư sau phản ứng => phản ứng nhiệt nhôm oxit sắt hết. Chất rắn Y gồm có Al2O3, Fe và Al dư
Phần 2: nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol) ;
Bảo toàn e => 3nAl dư = 2 nH2 => nAl = 2/3. nH2 = a (mol)
Phần 1: Nếu không tạo muối NH4NO3 thì ne ( Fe, Al dư) nhường = ne (NO nhận)
=> 0,3. 3 + 3a = 3a => vô lí
Vậy phải tạo muối NH4NO3
=> nNH4NO3 = ( 3nFe + 3nAl – 3nNO)/8 = ( 0,3. 3+ 3a – 3a) /8 = 0,1125 (mol)
mmuối = mFe(NO3)3 + mAl(no3)3 + mNH4NO3
=> mAl(NO3)3 = 233,7 – 0,3. 242 – 0,1125.80 = 152, 1(g)
nAl(NO3)3 ≈ 0,714 (mol)
Rắn Y phản ứng vừa đủ với dd NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
=> nNaOH = nNaAlO2- = nAl(NO3)3 = 0,714 (mol) ( Bảo toàn nguyên tố Al)
=> VNaOH = 0,714: 2 = 0,357 (lít) = 357 (ml)
Gần nhất với 352 ml
Đáp án D
X + NaOH ⟶3/2 H2; nA1 = 0,02
CO2 + NaAlO2 + H2O ⟶ NaHCO3 + Al(OH)3
⇒ m = 10,26g
Đáp án A