Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hệ điều hành cho thiết bị di động | Hệ điều hành cho máy tínhHệ điều hành cho máy tính | |
Kết nối mạng di động | Dễ dàng và nhanh chóng | Khó khăn hơn và ít được sử dụng đến |
Giao diện | Thân thiện hơn nhờ nhận dạng hành vi của người dùng qua các cảm biến. | Ít thân thiện bằng thiết bị di động. |
Tiện ích hỗ trợ cá nhân | Nhiều | Ít hơn so với thiết bị di động |
Ví dụ | iOS, Android | MacOS, Windows, Linux, Ubuntu, … |
- Các thiết bị số có khả năng trao đổi dữ liệu với máy tính bao gồm nhiều loại như chuột, bàn phím, ổ cứng di động, máy ảnh, máy quét, máy in, USB, thiết bị định vị GPS, điện thoại thông minh, máy tính bảng và nhiều hơn nữa.
- Kết nối các thiết bị này với máy tính được thực hiện bằng cách sử dụng các cổng kết nối như cổng USB, cổng HDMI, cổng Ethernet, cổng Thunderbolt, cổng VGA, cổng FireWire, cổng Bluetooth và Wi-Fi.
- Khi kết nối các thiết bị với máy tính, cần phải cài đặt driver hoặc phần mềm đi kèm để máy tính có thể nhận diện và tương tác với thiết bị đó. Nếu không cài đặt driver, máy tính có thể không thể hiển thị được nội dung hoặc không thể sử dụng được các chức năng của thiết bị.
- Ngoài ra, khi kết nối các thiết bị với nhau, cần phải chú ý đến cấu hình và tương thích của các thiết bị để đảm bảo chúng hoạt động tốt và tránh xảy ra lỗi. Các hướng dẫn và thông số kỹ thuật của từng thiết bị sẽ giúp bạn tuỳ chỉnh và cài đặt đúng cách để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả.
Theo em, nhóm chức năng thể hiện rõ nhất đặc thù của hệ điều hành máy tính cá nhân là quản lí thiết bị (CPU, bộ nhớ hay thiết bị ngoại vi).
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long t1,t2,i,n,x;
int main()
{
cin>>n;
t1=0;
t2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) t1=t1+x;
else t2=t2+x;
}
cout<<t1<<" "<<t2;
return 0;
}
Yêu cầu: Kết nối máy tính với máy in thông qua cổng USB, sau đó in thử một tài liệu.
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1. Bật nguồn cho máy tính và máy in.
Bước 2. Kết nối máy in với máy tính bằng kết nối USB.
Bước 3. Trên máy tính, tìm cài đặt máy in (Printer settings). Với máy dùng Windows ta chọn Control Panel, với máy dùng MacOS ta chọnSystem Preferences.
Bước 4. Tìm tuỳ chọn Add a printer (Hình 2) để cài đặt máy in, sau đó làm theo hướng dẫn. Biểu tượng máy in xuất hiện.
Bước 5. Mở tài liệu và lựa chọn máy in vừa cài đặt để in thử.
b. Kết nối máy tính với điện thoại thông minh.
Yêu cầu 1:
Sử dụng cáp USB kết nối máy tính với điện thoại thông minh và sao chép một số dữ liệu từ điện thoại sang máy tính và ngược lại.
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1. Kết nối máy tính với điện thoại thông qua cáp USB.
Sử dụng dây cáp USB, một đầu cắm vào điện thoại, đầu còn lại cắm vào cổng USB trên máy tính (Hình 3).
Bước 2. Chọn chế độ kết nối
Thông thường sẽ có các chế độ: sạc pin, truyền tệp, truyền ảnh. Ta chọn chế độ truyền tệp trao đổi dữ liệu giữa máy tính và điện thoại.
Bước 3. Truy cập ổ đĩa bộ nhớ điện thoại và thực hiện việc chuyển / sao chép dữ liệu qua lại giữa máy tính và điện thoại.
Yêu cầu 2:
Kết nối máy tính dùng Windows 10 với điện thoại thông minh dùng Android thông qua Bluetooth và sao chép một số dữ liệu từ điện thoại sang máy tính và ngược lại.
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1. Bật bluetooth trên điện thoại.
Vào Setting (cài đặt), chọn bluetooth và gạt công tắc sang chế dộ ON.
Bước 2. Bật bluetooth trên máy tính.
Chọn Windows Settings, sau đó chọn Devices, tại mục bluetooth, kéo chuột để gạt thanh công tắc sang phải bật kết nối.
Bước 3. Dò tìm và kết nối máy tính với điện thoại (Hình 4)
- Yêu cầu kết nối: Để thực hiện yêu cầu kết nối từ điện thoại, trên điện thoại ta chọn vào thiết bị muốn kết nối (máy tính). Khi đó trên máy tính nhận được yêu cầu kết nối hiện ở góc thông báo của Windows.
- Chọn Connect\OK trên cả hai thiết bị.
- Bước 4. Gửi nhận file (Hình 5)
Câu 7:
const fi='dayso.inp';
fo='dayso.out';
var f1,f2:text;
a,b:array[1..100]of integer;
i,n,dem,j,t,kt,dem1:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+a[i];
writeln(f2,'Tong cua day so la: ',t);
b[1]:=a[1];
dem:=1;
for i:=1 to n do
begin
kt:=0;
for j:=1 to dem do
if a[i]=b[j] then kt:=1;
if kt=0 then
begin
inc(dem);
b[dem]:=a[i];
end;
end;
for i:=1 to dem do
begin
dem1:=0;
for j:=1 to n do
if b[i]=a[j] then inc(dem1);
writeln(f2,b[i],' xuat hien ',dem1,' lan');
close(f1);
close(f2);
end.
tham khảo!
Bước thực hiện để tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau và tùy thuộc vào cách tiếp cận của người lập trình. Giả sử chúng ta đang thực hiện các bước sau để giải quyết bài toán tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python:
- Tạo một danh sách các số nguyên cần tìm các cặp phần tử nghịch đảo.
- Tạo một danh sách trống để lưu các cặp phần tử nghịch đảo tìm được.
- Duyệt qua từng phần tử trong danh sách các số nguyên, và cho vào một vòng lặp trong đó duyệt qua các phần tử còn lại của danh sách.
- Tại mỗi cặp phần tử được duyệt qua, kiểm tra xem tích của chúng có bằng 1 không. Nếu có, thêm cặp phần tử này vào danh sách chứa các cặp phần tử nghịch đảo.
Một vài thay đổi quan trọng có thể được thực hiện so với cách tiếp cận mặc định này ví dụ như sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm các cặp phần tử nghịch đảo thay vì duyệt qua từng phần tử hoặc sử dụng một thư viện bên ngoài như NumPy để thực hiện tính toán và tìm kiếm các cặp phần tử nghịch đảo. Tuy nhiên các bước cơ bản được giới thiệu ở trên vẫn được sử dụng rộng rãi và cung cấp một cách tiếp cận đơn giản và hiệu quả để giải quyết bài toán tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python.
Tham khảo:
*Nhiệm vụ 1. Tìm kiếm thông tin trên Internet bằng máy tìm kiếm:
Bước 1: Khởi động công cụ tìm kiếm.
Mở trình duyệt internet trên máy tính của em.
Gõ địa chỉ URL máy tìm kiếm, chẳng hạn Google.com.
Bước 2: Tìm kiếm bằng từ khóa nhập từ bàn phím.
Bước 3: Đọc kết quả tìm kiếm. Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em, quay lại bước 2 với từ khóa khác để việc tìm kiếm hiệu quả hơn.
*Nhiệm vụ 2. Khám phá cách thực hiện tìm kiếm bằng tiếng nói:
Bước 1: Khởi động công cụ tìm kiếm.
Bước 2: Tìm kiếm bằng từ khóa nhập bằng tiếng nói. Nháy chuột vào biểu tượng micro cạnh ô nhập từ khóa tìm kiếm (Hình 7), sau đó đọc từ khóa tìm kiếm, sau khi dừng đọc máy tìm kiếm sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm.
Bước 3: Kiểm tra từ khóa được tự động điền sau khi đọc tại Bước 2. Nếu không khớp thực hiện lại Bước 2 để đọc lại từ khóa.
Bước 4: Đọc kết quả tìm kiếm. Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em, quay lại Bước 2 với từ khóa khác để việc tìm kiếm hiệu quả hơn.
*Nhiệm vụ 3. Xác lập được các lựa chọn theo theo chí tìm kiếm để nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin
Bước 1: Khởi động công cụ tìm kiếm.
Bước 2: Nhập từ khóa cần tìm và bổ sung cụ từ“filetype:pdf”
Bước 3: Đọc kết quả tìm kiếm. Nếu kết quả tìm kiếm chưa được như ý muốn của em, quay lại Bước 2 với từ khóa khác để việc tìm kiếm hiệu quả hơn.