Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đồ vật Từ ngữ chỉ màu sắc
Gấu bông Đen, đỏ, vàng, nâu
Ô tô Vàng, cam, xanh, đen
Lật đật Đỏ, vàng, nâu, đen, hồng, trắng
Chong chóng Đỏ, xanh lá, vàng, xanh dương
Robot Xám, đen, xanh, vàng
B4: viết bài, học bài, giảng bài, chấm bài, dạy học, giảng dạy,...
B5: Em rất thích học bài vì nó giúp em hiểu biết thêm về thế giới xung quanh và phát triển được khả năng tư duy của mình.
đây nha :3
Bài 4: học bài, giảng dạy, viết bài, chấm bài, giảng dạy, day học.
Bài 5: Chúng em đang say sưa viết bài
a) Từ ngữ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b, Tử ngữ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
Tham khảo :
Answer
a) Từ chỉ sự vật : rùa, trái bưởi, thanh kiếm
b )Từ chỉ đặc điểm : cong cong, lớn. xum xuê
sự vật: chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, hoa phượng vĩ
đặc điểm: màu xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực
sự vật: chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, hoa phượng vĩ
đặc điểm: màu xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như than. d, Nói như vẹt.
b, Hôi như chồn. e, Hót như chim.
c, Nhanh như cắt.
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển xanh lục. - Sóng biển dập dềnh.
- Cát biển trắng phau. - Bờ biển rất nhiều ốc.
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
Bài 1. Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chổ trống dưới đây: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt
a, Đen như .......quạ......... …. d, Nói như ...........vẹt..............
b, Hôi như.........cú............. e, Hót như ...........khướu...............
c, Nhanh như........cắt.........
Bài 2. Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống
M: Nước biển xanh lơ
- Nước biển……mặn chát……. - Sóng biển……ào ạt…….
- Cát biển……mịn màng…….. - Bờ biển……trải dài………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu văn sau:
- Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Bài 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Đi làm về, mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
- Ở trường, chúng em được học hát, học múa, học tiếng anh.
- Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
HĐ có trong đoạn văn:
Bài 1:
ghé vào cửa hàng mua sách , gánh nước , trượt chân ngã , ôm mặt khóc
Bài 2:
Tham khảo:
Trong đàn gà nhà em thích nhất là chú gà trống. Chú gà trống to lớn hơn hẳn so với những chú gà khác, cùng với thân hình to lớn, chắc khỏe, bộ lông màu đỏ gạch pha cùng màu đen càng làm chú trở nên nổi bật hơn. Gà trống có chiếc mào to đỏ chót, mỗi khi di chuyển trên sân chiếc mào lại đung đưa qua lại nhìn vô cùng đáng yêu. Chú ta có chiếc mỏ màu đen hơn khoằm, đôi mắt nhỏ đen láy như hạt nhãn. Vào mỗi buổi sáng chú gà trống đều dùng đôi chân chắc khỏe của mình nhảy lên ngọn đống rơm để cất tiếng gáy báo hiệu cho mọi người trong xóm. Chú gà trống như một chiếc đồng hồ báo thức của cả xóm.
Bài 1:
ghé vào cửa hàng mua sách , gánh nước , trượt chân ngã , ôm mặt khóc
Bài 2:
Tham khảo:
Trong đàn gà nhà em thích nhất là chú gà trống. Chú gà trống to lớn hơn hẳn so với những chú gà khác, cùng với thân hình to lớn, chắc khỏe, bộ lông màu đỏ gạch pha cùng màu đen càng làm chú trở nên nổi bật hơn. Gà trống có chiếc mào to đỏ chót, mỗi khi di chuyển trên sân chiếc mào lại đung đưa qua lại nhìn vô cùng đáng yêu. Chú ta có chiếc mỏ màu đen hơn khoằm, đôi mắt nhỏ đen láy như hạt nhãn. Vào mỗi buổi sáng chú gà trống đều dùng đôi chân chắc khỏe của mình nhảy lên ngọn đống rơm để cất tiếng gáy báo hiệu cho mọi người trong xóm. Chú gà trống như một chiếc đồng hồ báo thức của cả xóm.
a, Theo thứ tự từ trái sang phải:
+ Dòng 1: Bàn tay – ngôi sao; Đường – lớp
+ Dòng 2: Cánh đồng – vàng; Chuối – na
b, Theo thứ tự từ trái sang phải:
+ Dòng 1: Bài đọc “Mẹ”; “Những cái tên”
+ Dòng 2: Bài đọc “Ngày hôm qua đâu rồi?”; “Bà nội, bà ngoại”