Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Câu 36:Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
A.Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo . (x)
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 44: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Đáp án D
Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Để vẽ sơ đồ mạch điện như yêu cầu, ta có thể vẽ như sau:
_______ _______ | | | | ---| Pin |----+----| Pin |--- |_______| | |_______| | _______ | | | | --| Đèn |-----+ |_______| | _______ | | | | --| Đèn |-----+ |_______| | _______ | | | | --| Công |-----+ | tắc | |_______| | _______ | | | | --| Ampe |-----+ | kế | |_______| | _______ | | | | --| Vôn |-----+ | kế | |_______| | _______ | | | | --| Ampe |-----+ | kế | |_______| | _______ | | | | --| Ampe |-----+ | kế | |_______|a. Để xác định chiều dòng điện, cực (+) và (-) của pin, ta có thể nhìn vào biểu đồ và xác định chiều dòng điện từ pin đến đèn. Cực (+) của pin được kết nối với cực (+) của đèn, cực (-) của pin được kết nối với cực (-) của đèn. Với công tắc được đặt ở vị trí mở, dòng điện sẽ chảy từ pin qua đèn và trở lại pin.
b. Vôn kế chỉ 6V, do đó hiệu điện thế của hai bóng đèn cũng là 6V.
c. Ampe kế A chỉ 1,5A, ampe kế Ai chỉ 0,6A. Để tính số chỉ ampe kế Az, ta có thể sử dụng công thức:
Az = A - Ai = 1,5A - 0,6A = 0,9A
d. Nếu mắc nối tiếp 2 đèn vào nguồn 12V, dòng điện sẽ chia đều qua 2 đèn. Vì vậy, dòng điện qua mỗi đèn sẽ là 12V/2 = 6V. Với hiệu điện thế của đèn là 6V, 2 đèn sẽ sáng bình thường.
Chọn câu B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
a,\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
b,\(R'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,08}=150\left(\Omega\right)\)
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Họ và tên:.................................. Lớp:.................................
1. Trả lời câu hỏi
a) Công thức tính điện trở: R=UI
b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng vôn kế, mắc dụng cụ này song song với dây dẫn cần đo, chốt (+) của vôn kế được mắc với cực (+) của nguồn điện
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng ampe kế, mắc dụng cụ này nối tiếp với dây dẫn cần đo, chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.
2. Kết quả đo
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở (Ω)
1
1
0,02
50
2
2
0,04
50
3
3
0,06
50
4
4
0,08
50
5
5
0,1
50
Giá trị trung bình của điện trở: R = 50+50+50+50+505 = 50(Ω)
Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo: Nếu xảy ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo, thì sự khác nhau có thể do sai số trong lúc thực hành, và sai số trong lúc đọc các giá trị đo được.
câu hỏi trong sgk