Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H
G = X = 720
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H
\(\Rightarrow\) ĐB mất 1 cặp nu
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng
\(\Rightarrow\) D sai.
Đáp án là C
Gen ban đầu có : 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670
- A= T = 250
- G = X = ( 1670 – 250 x 2 ) : 3 = 390
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit và gen b ít hơn gen B một liên kết H → đột biến thay thế GX bằng 1 cặp AT
Vậy gen đột biến có
A = T = 249
G = X = 400 – 1 = 389
Câu này đề sai pn ơi . Tính ra N=1200 nu =>N/2=600
Mà G2.X2= 15,75%.600= 94,5 . Mà số nu thuộc Z* nên vô lí
Số nuclêôtit của gen N= (5100 /3,4)*2=3000. Số G = 30%*N= 900. A+G= 50%*N = 1500.
® A=1500-900=600. Số liên kết hiđrô của gen đó là: 2A+3G= 2*600+3*900=3900.
Ta có N= (5100*2):3,4=3000 nu
G=30%=>A=20%
G=3000*30%=900 nu
A=3000*20%=600 nu
H=2A+3G=2*600+3*900=3900
=> đáp án D
Chọn C. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35%
Theo đề có G - A = 15%, lại có G + A = 50%. Giải ra ta đc : A = T = 17,5% , G =X = 32,5%
Ta có T1 = 10% = A2 => A1 =17,5×2 -10 = 25%= T2
X1 =30% =G2 => G1 = 32,5× 2 -30%= 35%=X2
Đáp án A
Gen B: 2A + 3G = 1662, mà G = 390 → A = T = 246, G = X = 390; gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro nên đó là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X .
Số lượng nucleotit mỗi loại của gen b là: A = T = 245 G = X = 391
1. Sau 3 lần nhân đôi thì cặp A-T đc thay bằng G-X (cái này trong sgk có nhé bạn)
2. Số nhóm gen liên kết bằng bộ nst đơn bội của loài
=> chọn D
3. A + T= 1200
2A + 3G= 3075
=> A= 525, G= 675 nu sau đột biến A=T= 524. G=X= 676
=> A=T= 524*(2^4-1)= 7860 nu
G=X= 676*(2^4-1)= 10140 nu
cảm ơn bạn đã trả lời.câu 1 mình biết là có trong sgk nhưng nó trải qua mấy lần nhân đôi vậy
* Gen B có:
+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu = 2 (A + G)
Và A/G = 2/3
Suy ra: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
* Gen b có:
+ A = T = 600 nu
+ H = 2A + 3G = 3891 nu
Suy ra G = X = 897 nu
* Dạng đột biến từ gen B thành gen b
+ Ta nhận thấy số nu loại A, T của gen B và gen b bằng nhau
+ Số nu loại G = X của gen b ít hơn gen B là 900 - 897 = 3 nu
Suy ra đột biến xảy ra với gen B là đột biến mất 3 cặp GX thành gen b
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án D
Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670
⇒A=T= (1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH ⇒ ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu