K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2023

Khi thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch kali phenolat (C6H5OK), sẽ xảy ra phản ứng giữa CO2 và kali phenolat, tạo thành axit benzoic (C6H5COOH) và muối sunfat (K2SO4):

C6H5OK + CO2 → C6H5COOH + K2SO4

Trong phản ứng này, CO2 đã hình thành các ion hydrocarbonat (HCO3-) khi tan trong nước và tác động lên kali phenolat tạo thành axit benzoic. Muối sunfat tạo thành trong quá trình này không liên quan đến phản ứng.

Sau đó, khi dun nóng dung dịch kali phenolat và axit benzoic, sẽ có hai hiện tượng xảy ra:

Axit benzoic là một axit yếu, sẽ được giải phóng khi nhiệt độ tăng và cân bằng với muối benzoat (C6H5COOK). Do đó, màu của dung dịch sẽ chuyển sang trong suốt.

C6H5COOH + KOH → C6H5COOK + H2O

Ngoài ra, khi có nhiệt độ cao, muối benzoat sẽ bị phân hủy thành phenol và muối sunfat.

C6H5COOK → C6H5OH + K2SO4

Tóm lại: Khi thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch kali phenolat, sẽ tạo ra axit benzoic và muối sunfat. Khi dun nóng dung dịch, axit benzoic sẽ phản ứng với kali hydroxide để tạo ra muối benzoat và nước, trong đó muối benzoat là hợp chất được hòa tan trong nước nên khi nhiệt độ tăng màu của dung dịch sẽ chuyển sang trong suốt. Ngoài ra, muối benzoat cũng có thể bị phân hủy thành phenol và muối sunfat.

  
Cho các thí nghiệm sau:(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy...
Đọc tiếp

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.

(2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.

(3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.

(4) Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl dư.

(5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng.

(6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.

(7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3  thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
22 tháng 6 2018

Chọn đáp án B

(1) Đúng. Kết tủa vàng Ag3PO4 tan trong axit HNO3.

(2) Sai. Kết tủa đen Ag2S không tan trong axit HCl.

(3) Sai. H2S không tạo kết tủa với Fe2+

(4) Sai.  Kết tủa trắng Zn(OH)2 tan trong axit HCl.

(5) Đúng. Anilin không tan trong dung dịch NaOH nên xảy ra hiện tượng tách lớp.

(6) Đúng. Phản ứng tạo phenol không tan trong nước, nên xuất hiện vẩn đục.

(7) Đúng. Bọt khí là CO2.

14 tháng 3 2019

Đáp án C

23 tháng 10 2017

Chọn C

22 tháng 9 2018

24 tháng 12 2018

Đáp án A

3 tháng 1 2017

Đáp án A

31 tháng 7 2021

\(n_{CO_2}=0.3+0.15=0.45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1}{2}\cdot0.45=0.225\left(mol\right)\)

\(m_{C_6H_{12}O_6}=0.225\cdot180=40.5\left(g\right)\)

\(H\%=\dfrac{40.5}{90}\cdot100\%=45\%\)