Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = m_Y + m_{CO_2} - m_{CO} = 200 + 0,15.44 - 0,15.28 = 202,4(gam)\)
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu +CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe +3CO2 (2)
FeO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2 (3)
Al2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al + 3CO2 (4)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O (5)
-Vì t/d với CO dư => hỗn hợp pứ hết => thu được chất rắn gồm Cu, Fe , Al
-Dẫn khí thu được qua nước vôi trong dư => CO2 pứ hết
* Có : nCaCO3 = 15/100 = 0,15(mol)
TheoPT(5) => nCO2 = nCaCO3 = 0,15(mol)
=> mCO2 = 0,15 . 44 = 6,6(g)
* Từ PT(1)(2)(3)(4) => nCO = nCO2 = 0,15(mol)
=> mCO = 0,15 . 28 =4,2(g)
* Theo ĐLBTKL :
mhỗn hợp ban đầu + mCO = mhỗn hợp chất rắn + mCO2
=> m + 4,2 = 16 + 6,6
=> m =18,4(g)
Bài làm của em chưa chính xác. Vì Al2O3 không phản ứng được với CO
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{p}{100}\left(mol\right)\)
\(\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: }\)
\(m_X+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_X-m_Y=m_{CO_2}-m_{CO}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m-n=\dfrac{p}{100}\cdot44-\dfrac{p}{100}\cdot28=0.16p\)
\(\Leftrightarrow m=n+0.16p\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CO}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,4\cdot28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,4\cdot44=17,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Oxit}+m_{CO}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Oxit}=m_{KL}+m_{CO_2}-m_{CO}=40+17,6-11,2=46,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
Đặt số mol FeO là x mol; Số mol Fe2O3 là y mol
→ x+ y = 0,04 mol (1)
Bản chất phản ứng: CO + O (trong oxit) → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nO (oxit) = nCO2=nCaCO3=\(\dfrac{4,6}{100}\)= 0,046 mol
Khi cho CO qua hỗn hợp A thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra
→mhỗn hợp A = mB+ mO (oxit tách ra) = 4,784+ 0,046.16 = 5,52 gam
→72x+ 160y = 5,52 gam (2)
Giải hệ gồm (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03
=> \(\%_{FeO}=\dfrac{0,01.72}{5,52}.100=13,04\%\)
\(CO+hh_{oxit}\rightarrow hh_{ran}+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có kết tủa trắng là CaCO3 0,15 mol \(\rightarrow\) nCO2=0,15 mol
Từ CO \(\rightarrow\) CO2 do đó CO đã lấy 1 O của hỗn hợp oxit
\(\Rightarrow n_{O_{bi.khu}}=n_{CO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=16+0,15.16=18,4\left(g\right)\)
nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Pt: CuO + CO --to--> Cu + CO2 (1)
......Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2 (2)
......FeO + CO --to--> Fe + CO2 (3)
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
...0,15 mol<--------------0,15 mol
Theo pt (1),(2) và (3): nCO pứ = nCO2 = 0,15 mol
=> nO oxit = nO (CO pứ) = 0,15 mol
m = 0,15 . 16 + 2,5 = 4,9 (g)