Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy đổi hh thành fe,cu,s : 56x+64y+32z=6,48 (1)
Fe--->fe+3+3e
cu--->cu+2+2e
s--->s+4+4e
o2+4e---->2o2-
bte:3x+2y+0,28=0,45 (2)
giải 12--->x=0,03 ,y=0,04
phần :2 fe--->fe+3+3e
cu---->cu+2+2e
n+5+1e--->
s--->s+6
<=>0,03.3+0,04.2+0,07.6=nNO2====>v=13,216 l
ket tủa có :Fe(oH)3=nFe;cu(oh)2=nCu;BaSO4=nS--->m=23,44g
1) Toàn bộ quá trình có thể tóm tắt: Fe - 2e = Fe2+; N+5 + 3e = N+2; Cu - 2e = Cu2+;
Bảo toàn e: 2x + 2.2,08/64 = 3.(1,12+0,448)/22,4. Suy ra: x = 0,0725 mol. Vậy m = 56.0,0725 = 4,06g.
2) Gọi x là số mol Fe, suy ra Cu có số mol là 2x.
Ta có: 64.2x + 56x = 2,76 suy ra: x = 0,015 mol.
Cu - 2e = Cu2+; Fe - 3e = Fe3+; N+5 + 3e = NO + NO2
Bảo toàn e: số mol (NO+NO2) = 1/3(2.0,03 + 3.0,015) = 0,035 mol.
V = 22,4.0,035 = 0,784 lít.
Dung dịch D chỉ chứa 1 chất tan duy nhất ,như vậy Na2O và Al2O3 vừa đủ để tạo muối NaAlO2 .
Chất rắn G là CuO , nung CuO + H2 -> Cu + H2O
từ dữ kiện liên quan đến NO và NO2 ta có hệ phương trình với x = nNO2 và y = nNO
x+y = 0,02 mol và 12x - 4y = 0 -> x = 0,005 và y = 0,015 mol
tổng số e nhận = 0,005.1 + 0,015.3 = 0,05 mol -> nCu = 0,05/2 = 0,025 mol = nCuO.
ta có các phản ứng đối với Na2O và Al2O3 .
Na2O + H2O -> 2NaOH
a mol -----------> 2a mol .
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
2a mol --> a mol --> 2a mol.
muối duy nhất là NaAlO2 ,nMuoi' = 0,2 = 2a mol
-> nNa2O = 0,1 mol ,nAl2O3 = 0,1 mol .
vậy , m = 0,025.80 + 0,1.62 + 0,1.102 = 18,4 g
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng: CO + Fe2O3
→ m1 gam Y+ HNO3 dư→ Fe(NO3)3+ NO
Ta có: nNO = 0,448/22,4 = 0,02 mol
- Quá trình cho e:
C+2 → C+4+ 2e
0,03← 0,06
- Quá trình nhận e:
NO3-+5+ 3e+ 4H+→ NO + 2H2O
0,06← 0,02 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e:
ne cho = ne nhận = 0,06 mol → nCO = 0,03 mol
→ VCO = 0,672 lít
Ta có: nO (oxit tách ra) = nCO phản ứng = 0,03 mol
→m1 = m – mO (oxit tách ra) = m- 0,03.16 = m- 0,48 (gam)
Ta có:
Theo bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
n F e ( N O 3 ) 3 = 2 . n F e 2 O 3
→ m + 16 , 2 242 = 2 m 160 →m = 8 gam→m1 = m- 0,48 = 7,52 gam