K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2019

Đáp án D

22 tháng 7 2019

Đáp án D

Theo lý thuyết thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ 14 trong chu kì kinh nguyệt ở người

22 tháng 2 2016


THÔNG ĐIỆPNHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS,1 - 12 - 2003
                                                                                       Cô - phi An - nan
Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
a. Tiểu sử
- Sinh ngày 8 - 4 - 1938 . Quê: Ga-na (Châu Phi) . 
Quá trình hoạt động:
- Năm 1954 - 1957, học tại trường Mơ-phan-xi-pim 
Năm 1958, An-nan theo học ngành kinh tế tại trường Đại học Khoa học và Kỹ thuật Ku-ma-si.
Năm 1962, An-nan được cấp bằng thạc sĩ tại Học viện Kỹ thuật Ma-xa-chu-xét.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Năm 1997: là người thứ bảy và là người châu Phi da đen đầu tiên được bầu làm Tổng thư kí Liên hợp quốc. 
- Đảm nhiệm chức vụ này trong hai nhiệm kì, từ tháng 1 - 1997 đến tháng 1 - 2007.
b. Sự nghiệp: 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Năm 1962, làm việc ở Tổ chức LHQ.
- Năm 1966, Phó TTK LHQ phụ trách giữ gìn hòa bình.
Tháng 4/ năm 2001, ra Lời kêu gọi hành động (5 điều) về việc đấu tranh với đại dịch HIV/AIDS.
Kêu gọi thành lập Quỹ sức khỏe và AIDS toàn cầu
- Đóng vai trò chủ chốt trong việc chống khủng bố phạm vi toàn cầu 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Năm 2001: Được trao Giải thưởng Nô- ben Hòa bình. 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời: 
- Ra đời nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS 01/12/2003.
- Mục tiêu: Kêu gọi các tổ chức, cá nhân đẩy lùi đại dịch.
b.Thể loại:
Văn bản NLXH.
Hình thức: thông điệp.
Nội dung vấn đề: văn bản nhật dụng
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – Chú thích
- AIDS là tiếng Anh, SIDA là tiếng Pháp, cùng có nghĩa là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. 
- "Suy giảm miễn dịch”: là khả nǎng chống bệnh tật của cơ thể yếu đi. 
- "Mắc phải“: nghĩa là không phải do di truyền, mà do mắc phải tác nhân gây bệnh mà thành bệnh. 
- ``Hội chứng“: nghĩa là tập hợp nhiều triệu chứng, nhiều bệnh tật.
Dựa vào hiểu biết của mình em hãy giải thích các thuật ngữ HIV và AIDS?
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Các triệu chứng của nhiều thứ bệnh cùng xuất hiện, khả nǎng hồi phục của cơ thể kém, đến giai đoạn phát triển sâu của AIDS thì cơ thể không có khả nǎng phục hồi nữa và đi đến cái chết.
HVI – vi rút gây ra bệnh ở người
2. Bố cục:
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Dựa vào hiểu biết của mình em hãy giải thích các thuật ngữ HIV và AIDS?
a, Đặt vấn đề: Từ đầu đến "chống lại dịch bệnh này’’  Thế giới đã cam kết phòng chống và đánh bại căn bệnh AIDS/HIV.
b, Giải quyết vấn đề... "đồng nghĩa với cái chết’’   điểm lại tình hình và nêu nhiệm vụ mới cho toàn cầu.
c, Kết thúc vấn đề: còn lại  Lời kêu gọi khẩn thiết.
3. Phân tích:
3.1. Đặt vấn đề: Từ đầu...chống lại dịch bệnh này  Thế giới đã cam kết phòng chống và đánh bại căn bệnh AIDS/HIV.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Bản thông điệp nêu vấn đề gì? Chương trình hành động nào đã được thông qua? 
- Luận điểm: «các quốc gia trên thế giới đã nhất trí rằng để đánh bại căn bệnh HIV/ AIDS bằng cam kết, nguồn lực và hành động »
- Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIV/AIDS của ĐHĐLHQ đã thông qua 2001.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
 Sự thống nhất cao trong việc đánh bại căn bệnh HIV/AIDS của các quốc gia.
 Tính tích cực, chủ động của cộng đồng thế giới 
- Ý nghĩa của cách đặt vấn đề:
 Gợi lại trách nhiệm của toàn cầu trước đại dịch
 Cách đặt vấn đề ngắn gọn, khéo léo, có định hướng cụ thể, phù hợp vời tâm lý, từ ngữ thể hiện thái độ của người viết: "đã nhất trí", "cam kết"(2 lần), "đánh bại", "chiến đấu", "chống lại".
? Chương trình hành động đã được thông qua? Điều đó có ý nghĩa gì?

3.2. Giải quyết vấn đề
Tiếp theo “...đồng nghĩa với cái chết’’   điểm lại tình hình và nêu nhiệm vụ mới cho toàn cầu.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Đọc lại văn bản từ “Ngày hôm nay” đến “vào năm 2005”. Đoạn văn nào đã thể hiện việc điểm lại tình hình thực hiện phòng chống AIDS đã qua?Ý nghĩa của luận điểm.

Điểm lại tình hình những năm qua
Đ1 Từ “ Ngày hôm nay” đến “ vào năm 2005”.
- Luận điểm bổ sung: “chúng ta đã cam kết và các nguồn lực đã được tăng lên. Song hành động của chúng ta vẫn còn quá ít so với yêu cầu thực tế”
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Những luận chứng minh họa cho việc đã thực hiện được . Em hãy chỉ ra các luận chứng đó?
Ý nghĩa của luận điểm
 Tiền đề cho những luận chứng tiếp theo.
 Nhận định tổng quát từ thực tiễn đã qua.
- Nêu luận chứng: ở 2 phương diện
* Những kết quả đáng biểu dương
- Ngân sách tăng.
- Quỹ toàn cầu về phòng chống AIDS, lao,...
- Nhiều công ty phòng chống AIDS...
- Các nhóm từ thiện chống AIDS, có hoạt động tích cực, phối hợp với chính phủ và các tổ chức khác.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
* Những việc chưa làm được
Những luận chứng minh họa cho việc chưa thực hiện được trong việc đẩy lùi đại dịch AIDS. Em hãy chỉ ra các luận chứng đó?
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Tốc độ lây lan đáng báo động ở phụ nữ...
- Lây lan sang những trước đây an toàn, đặc biệt là Đông Âu và toàn bộ châu Á  Không còn đâu là địa điểm an toàn trên TG đối với HIV/ AIDS.
+ Dịch HIV/AIDS gây tỉ lệ tử vong cao trên thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm.
...
+ HIV/AIDS là đại dịch, là hiểm họa lớn cho đời sống của mỗi dân tộc và nhân loại, nó làm cho “tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng”.
Thực tế dịch AIDS đang hoành hành
Số liệu, tình hình được chọn lọc, nêu kịp thời 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
“1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. " 
Lẽ ra chúng ta phải giảm được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm lẽ ra - thể hiện sự hối tiếc hay ân hận...
không đạt mục tiêu vào năm 2005 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
+ Bao quát được những hành động phòng chống AIDS từ các quốc gia đến các tổ chức, công ty, nhóm từ thiện và cộng đồng…
+ Nêu đầy đủ cả mặt đã làm được và mặt còn chưa tốt
+ Bao quát được tình hình từ nhiều khu vực trên thế giới, ở những giới tính, lứa tuổi khác nhau.
- Cách đánh giá toàn diện và bao quát vấn đề:
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Tầm nhìn rộng lớn của cương vị của một người gánh vác trọng trách Tổng thư kí Liên hiệp quốc. 
Lời tuyên bố thẳng thắn, chân thành, nghiêm khắc 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
b. Những nhiệm vụ phòng chống AIDS
Đ2 Từ “ Rõ ràng ” đến “ đồng nghĩa với cái chết”.
- Cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thực hiện cam kết bằng những nguồn lực và hành động vì đây là vấn đề có ý nghĩa sinh tử 
- Đề nghị đưa vấn đề AIDS lên vị trí nhàng đầu trong chương trình nghị sự về chính trị  vấn đề thời sự - trọng đại, khẩn thiết. 
 Bác bỏ quan điểm cạnh tranh kinh tế có ý nghĩa quan trọng và cấp bách
 Bác bỏ tư tưởng kỳ thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm – Biểu hiện dứt khoát, triệt để, đúng đắn, sâu sắc, sáng suốt, nhân ái.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Thảo luận nhóm 

+ Đọc đoạn văn: “Rõ ràng, chúng ta…im lặng đồng nghĩa với cái chết”.
+ Rút ra những đề xuất, nhiệm vụ cụ thể của người viết trước toàn nhân loại.
+ Nhận xét cách lập luận của tác giả (kiểu câu/ độ dài của câu/ tính hành ảnh, cảm xúc ?)
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
 Cách lập luận sâu sắc, tác động manh đến tâm trí người tiếp nhận:
+ Điệp kiểu câu (chúng ta phải/chúng ta cần phải/ chúng ta 
không thể) nhấn mạnh nhiệm vụ cấp bách trước hiểm họa 
HIV/AIDS
+ Câu văn hay thường ngắn gọn và được viết với một cảm xúc kìm nén, không khoa trương, mang vẻ đẹp của sự sắc sảo và cô đúc ( hình ảnh: rào ngăn cách chúng ta – họ)
+ Câu văn như một quy luật độc đáo, bất ngờ “Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết”
+ Câu văn giàu hình ảnh và gợi cảm: (không có khái niệm “chúng ta “ và “họ”).
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
3.3. Kết thúc vấn đề: còn lại
Lời kêu gọi cuối cùng phòng chống AIDS:
" Hãy cùng tôi giật đổ các thành luỹ của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử bao vây quanh bệnh dịch này".
 Tạo ra hình ảnh và gợi cảm.

THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Kêu gọi các tổ chức, quốc gia, cá nhân hãy sát cánh cùng ông trong cuộc chiến chống HIV/AIDS. 
3.3. Kết thúc vấn đề: còn lại
- Vì một lí lẽ rất giản dị: đó là cuộc chiến đấu bắt đầu từ chính mỗi chúng ta, vì hiện tại và tương lai của mỗi con người. Vũ khí đắc lực nhất để phòng chống HIV/AIDS chính là con người, là tinh thần trách nhiệm với đồng loại và lòng nhân ái của con người. 
- Điệp kiểu câu cầu khiến (bạn hãy cùng với tôi lên tiếng thật to/ hãy cùng tôi đánh đổ/ hãy sát cánh cùng tôi)
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Em có cảm nhận gì về nhịp điệu của những câu văn trong đoạn kết thúc văn bản? Từ đó em nghĩ gì về mối tương quan giữa văn bản và tác giả của nó?
 Như một điệp khúc của sự nhiệt thành từ chính trái tim nhân đạo. 
 Như một mệnh lệnh hành động thiết thực của chính mình và của mọi người vì sự sống của nhân loại.
 Nêu lên trách nhiệm của cộng đồng thế giới 
 Một cuộc chiến không đơn độc với hiểm họa HIV/AIDS bởi bên cạnh các bạn đã có tôi  tính thần trách nhiệm của người viết ở cương vị mình đang giữ.
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
- Câu văn ngắn, nhịp điệu nhanh như những hành động khẩn trương, quyết liệt trước hiểm họa toàn cầu. 
 Lòng nhân ái, sự nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm vì đồng loại rất đáng khâm phục. 
 Chính cái tâm ấy đã tạo nên sự đặc sắc của văn bản 
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
III. Tổng kết:
1. Nội dung: 
Bản thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS có những ý nghĩa gì mà chúng ta cần quan tâm đến?
Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại.
Kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành trì của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với người bị HIV/AIDS. 
- Quan tâm đến hiện tượng đời sống để có sự cảm thông, chia sẻ, không vô cảm trước nỗi đau của nhân loại 
Thể loại: văn bản nghị luận xã hội dưới hình thức thông điệp đạt được những thành công trong nghệ thuật: lập luận chặt chẽ, logic; câu văn hình tượng; cảm xúc chân thành, tư liệu chọn lọc, cụ thể, chính xác.
Văn bản nhật dụng – nội dung vấn đề có ý nghĩa cung cấp thông tin mang tính thời sự
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
III. Tổng kết:
2. Nghệ thuật: 
3. Ghi nhớ ( SGK – 83)
IV. Luyện tập
CỦNG CỐ NỘI DUNG BÀI HỌC
THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1 - 12 - 2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Giải quyết vấn đề
Kết thúc vấn đề
- Điểm lại tình hình và nêu nhiệm vụ phòng chống AIDS cho toàn cầu.
Các quốc gia trên TG nhất trí đánh bại đại dịch AIDS.
- Lời kêu gọi các tổ chức, cá nhân cùng T/g chống lại đại dịch AIDS.

31 tháng 3 2016

Vì gia súc là động vật hằng nhiệt, mùa đông trời lạnh, thân nhiệt của gia súc cao hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể gia súc mất rất nhiều nhiệt vào môi trường. Để bù lại lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn vì vậy gia súc non cần được ăn nhiều hơn hình thường để bù lại các chất đã bị ôxi hoá. Bảo đảm chúng có thể sinh trưởng và phát triển hình thường trong những ngày mùa đông lạnh giá.

31 tháng 3 2016

Vì gia súc là động vật hằng nhiệt, mùa đông trời lạnh, thân nhiệt của gia súc cao hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể gia súc mất rất nhiều nhiệt vào môi trường. Để bù lại lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn vì vậy gia súc non cần được ăn nhiều hơn hình thường để bù lại các chất đã bị ôxi hoá. Bảo đảm chúng có thể sinh trưởng và phát triển hình thường trong những ngày mùa đông lạnh giá.

29 tháng 3 2016

- Sau khi được hình thành, loài người hiện nay với những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ,... con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá.

-  Trong vài thế kỉ qua, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, thông qua quá trình học tập và trong đời sống, con người đã được cải thiện chưa từng thấy, tuổi thọ được gia tăng đáng kể từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những biến đổi thích nghi nào về mặt thể chất (tiến hoá sinh học).

8 tháng 5 2016

a. Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi: (0,5 điểm)

5000.20/100 = 1000 ml O2

b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng, vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng. 

c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường.

16 tháng 1 2017

Đáp án D

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.