Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.
*Ống 1:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
=> Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp
*Ống 2:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
=> Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất
Đáp án cần chọn là: A
A đúng
B sai, vì đipeptit không có phản ứng màu biure như lòng trắng trứng
C đúng
D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
Thêm vài giọt KOH vào dung dịch X thì nồng độ H+ trong dung dịch X giảm → Cân bằng (1) dịch chuyển sang phải → thu được dung dịch Y (màu vàng chanh)
1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, màu tím không biến mất
(5) đúng
(6) sai, dầu ăn có thành phần chính là chất béo, không có phản ứng màu biure
→ 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2
Hiện tượng
Giải thích hiện tượng và phương trình hóa học
Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Kết tủa màu xanh lam thu được là Cu(OH)2.
\({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)
Nhỏ dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan.
Kết tủa tan vì glucose hoà tan copper(II) hydroxide tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
\(2{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {{\rm{(}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{11}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{Cu}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Khi đun nóng ống nghiệm, xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base khi đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.
2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens
Hiện tượng
Giải thích hiện tượng và phương trình hóa học
Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia, lắc đều kết tủa tan hết.
- Khi cho dung dịch AgNO3 và dung dịch NH3 thì xuất hiện kết tủa xám silver oxide:
2AgNO3 + 2NH3 + H2O → Ag2O + 2NH4NO3
- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào ống nghiệm, kết tủa tan:
Ag2O + H2O + 4NH3 → 2[Ag(NH3)2]OH
Có sự tạo thành kết tủa trắng bạc bám trên thành ống nghiệm.
Glucose phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa Ag màu trắng bạc.