K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Viết lại phương trình ở thí nghiệm 2:

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

4 tháng 7 2020

Zn+2HCL->ZnCl2+H2

0,1----------------------0,1

2Na+2HCl->2NaCl+H2

2x-----2x

Ca+2HCl->CaCl2+H2

y--------2y

nZn=6,5\65=0,1 mol

nHCl=0,3 mol

=>ta có Zn hết

=>VH2=0,1.22,4=2,24l

PT2

mHCl=36,5g=>nHCl=0,1 mol

lập hệ

=>x=0,45 mol,y nghiệm âm nhỉ !

a. PTHH: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O +CO2

Ta có : nNa2CO3 = \(\frac{200.10,6}{100.106}\) = 0,2 mol

nHCl  = \(\frac{400.14,6}{100.36,5}\) = 1,6 mol

Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{1,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Na2CO3 hết. HCl dư

THeo ptr: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol

\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)

b. Dung dịch A gồm NaCl và HCl (dư)

Theo pt: nNaCl = 2.nNa2CO3= 2.0,2=0,4 mol

\(\Rightarrow\) mNaCl =  0,4.58,5= 23,4 g

mCO2 = 0,2 . 44= 8,8 (g)

Ta có : mdd A= mdd Na2Co3 + mdd HCl - m CO2

                        = 200 + 400 - 8,8 = 591,2(g)

\(\Rightarrow\) C%dd NaCl \(\frac{23,4}{591,2}.100\) = 4%

Theo pt: nHCl ( p.ứ) = 2. nNa2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 mol

\(\Rightarrow\) nHCl (dư) = 1,6 - 0,4 =1,2 mol

\(\Rightarrow\) mHCl ( dư)  = 1,2 . 36,5 = 43,8(g)

C%dd HCl (dư)= \(\frac{43,8}{591,2}.100\) = 7,41 %

14 tháng 6 2016

thanks bạn

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

10 tháng 4 2019

a)
Ta thấy, lượng kl ở TN1 và TN2 bằng nhau
- Ở TN2, khi cho lượng Dd HCl lớn hơn TN1, lượng muối tăng (52,1>43,225) =) ở TN1 : HCl hết
- TN2, nếu axit hết thì
TN1: a (g) HCl --------> 43,225 g muối
TN2: 2a(g) HCl -------> 86,45 g muối
Mà thực tế chỉ thu được 52,1 g muối
=) TN2, axit dư
b)
TN1:

TN2: axit HCl dư, KL hết
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Fe
=> 27x + 56y = 16,6(1)
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2
..x......3x...........x
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
y ____2y_______y______y
=) 133,5x + 127y = 52,1 (2)
(1),(2)=) x=y=0,2(mol) =) %Al = 32,53%; %Fe = 67,47%
=) V2 = (1,5x + y).22,4=11,2 lít

V1 k thể tính được
có lẽ đề có dụng ý lấy 43,225-16,6)/35,5 để tính nCl- như các bài khác
Nhưng trong TH này k đúng

6 tháng 5 2021

a, \(H_2SO_4+Zn=ZnSO_4+H_2\uparrow\)

b, 

\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2=}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

6 tháng 5 2021

bn chx lm hết à

9 tháng 7 2017

Bài 1: \(Zn\left(0,04\right)+2HCl\left(0,08\right)\rightarrow ZnCl_2\left(0,04\right)+H_2\left(0,04\right)\)

\(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)

\(TheoPTHH:n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_1=2,6\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=2,92\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_2=\dfrac{2,92.100}{14,6}=20\left(g\right)\)

\(mddsau=2,6+20-0,04.2=22,52(g)\)

\(TheoPTHH:n_{ZnCl_2}=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,04.136.100}{22,52}=24,26\%\)

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

10 tháng 6 2016

Hỏi đáp Hóa học

10 tháng 6 2016

Số 26 mình viết khó thấy nhan

16<A<26

Em hiện tại đã làm được bài nào chưa? Em giờ cần giúp những bài nào?

21 tháng 12 2016

Chém gió ***** cả.............