Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D.
Câu cho sẵn có nghĩa: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.
A: Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó.
B: Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó.
C: Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó.
D: Họ không chỉ lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó.
Chọn đáp án C
Thành phố nào được xem là điểm xuất phát xa nhất về phía Tây có thể được suy ra từ bài đọc?
Dẫn chứng: St. Joseph had sprune up 55 miles to the northwest; in fact, emigrants who went to Missouri by riverboat could save four days on the trail by staying on the paddle wheelers to St. Joe before striking overland.
Dịch: Đường Giuse cách 55 dặm về phía tây bắc; trên thực tế, những người di cư đến Missouri bằng đường sông có thể tiết kiệm bốn ngày so với đi bằng đường mòn trên những chiếc xe cầu chèo đến St. Joe trước khi đi vào vùng đất liền.
Chọn đáp án C
Tất cả những cái sau đây được đề cập trong bài đọc như là các lựa chọn về hình thức vận tải từ sông Missouri đến phía tây NGOẠI TRỪ _________.
Dẫn chứng: For example, either pack animals or two -wheel carts or wagons could be used for the overland crossing. (Ví dụ, một trong hai loại xe sử dụng sức kéo của động vật là toa xe hoặc có 2 bánh xe có thể được sử dụng cho việc băng qua đường bộ.)
Chọn đáp án C
Tất cả những đặc điểm sau của xe ngựa có mái che làm cho cho nó không hấp dẫn với người di cư NGOẠI TRỪ _________.
A. trọng tải hàng hóa của nó
B. tốc độ có thể di chuyển
C. sự quen thuộc và độ lớn của nó
D. chi phí
Dẫn chứng: A family man usually chose the wagon. It was the costliest and slowest of the three, but it provided space and shelter for children and for a wife who likely as not was pregnant. “... Anyway, most pioneers, with their farm background, were used to wagons.” (Một người đàn ông trong gia đình thường chọn toa xe. Đó là loại đắt nhất và chậm nhất trong ba loại, nhưng nó có không gian và chỗ ở cho trẻ em và cho một người vợ khi cô ấy có khả năng mang thai. “... Dù sao, hầu hết những người tiên phong, với trang trại có sẵn của họ, đều quen với toa xe.”)
Chọn đáp án A
Tác giả ngụ ý trong bài đọc rằng những người di cư đầu tiên _________.
A. thích đi bằng xe ngựa hơn các loại phương tiện khác
B. xuất phát từ cùng một địa điểm ở Missouri
C. biết nhiều về việc đi lại
D. được cung cấp thức ăn dự trữ khi rởi khỏi nhà
Dẫn chứng: “... Anyway, most pioneers, with their farm background, were used to wagons.”
(“...Dù sao thì, hầu hết những người tiên phong, với nền tảng trang trại của họ, đều quen với toa xe.”)
Chọn đáp án C
- optimistic (adj ): lạc quan
- weary (adj): mệt lử
- inexperienced (adj): thiếu kinh nghiệm
- frightened (adj): sợ hãi, hoảng sợ
"At whatever jump-off point they chose, the emigrants studied guide books and directions, asked questions of others as green as themselves..." (Tại bất kì điểm xuất phát nào đã chọn thì những người di cư đều nghiên cứu sách hướng dẫn và hướng đi, hỏi những câu hỏi của những người di cư khác cùng thiếu kinh nghiệm như chính mình ...)
Do đó: green - inexperienced
Chọn đáp án B
“Everybody knew that a top-heavy covered wagon might blow over in a prairie wind or be overturned by mountain rocks, that it might mire in river mud or sink to its hubs in desert sand, but maybe if those things happened on this trip, they would happen to someone else” (Mọi người đều biết rằng xe ngựa có mái che nặng phía trước có thể thổi bay trong một cơn gió hoặc bị lật đổ bởi những tảng đá núi, rằng nó có thể vấy bùn sông hoặc chìm trục bánh xe vào cát sa mạc, nhưng có lẽ nếu những điều đó xảy ra trong chuyến đi này thì sẽ xảy ra với người khác.)
Do đó: “those things” đề cập đến “the problems of wagon travel - các vấn đề của việc đi bằng xe ngựa”
Chọn đáp án A
- superior: vượt trội, cao cấp, ưu việt
- most easily reached: tiếp cận dễ dàng nhất
- oldest: cũ nhất
- closest: gần nhất
Dẫn chứng: “the town of Independence had been preeminent ever since 1827, but the rising momentum of pioneer emigration had produced some rival jump-off points” (thị trấn Độc Lập vượt trội hơn cả kể từ năm 1827, nhưng nhu cầu di cư tăng lên đã tạo ra một số điểm xuất phát khác đầy cạnh tranh)
Do đó: preeminent ~ superior
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc với “Not only... but also...”
Giải thích:
Cấu trúc với “Not only... but also...”: S + not only + V + O + but also + V + O
= Not onlt + trợ động từ + S + động từ chính, S + also + V: ...không những...mà còn
Tạm dịch: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.
A. Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
B. Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
C. Họ không những lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => đúng
D. Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa